Đường dẫn truy cập

Anh ngữ sinh động bài 298


Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 298 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.

New Dynamic English 298
please wait

No media source currently available

0:00 0:16:14 0:00
Tải xuống

Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 298. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Trong bài học này, ta ôn lại những động từ theo sau bởi một gerund (v-ing) hay bởi một động từ chưa chia infinitive (to+verb).

Ta cũng học cách đặt câu với vài động từ gọi là causative verbs (động từ hàm ý sai khiến hay bảo ai làm gì) như have, let, make và get.

Vietnamese Explanation

I. Thực tập 1: Hãy nói bằng tiếng Anh

1. -Admit
Anh học sinh thú nhận đã gian lận khi làm bài trắc nghiệm.
The student admitted cheating on the test

2. -Avoid
Cô ta tránh nói chuyện với tôi sau khi chúng tôi cãi nhau.
She avoided talking to me after our quarrel.

3.-Consider
Chúng tôi đã xét sẽ dọn nhà vào ở Washington.
We considered moving into Washington.

4. -Dislike
Họ không thích làm việc vào chủ nhật.
They dislike working on Sundays.

5. -Mind
Bạn vui lòng chờ ở đây vài phút nhé?
Do you mind waiting here for a couple of minutes?

6.-Practice
Con đã tập bài đàn dương cầm hôm nay của con chưa?
Have you practiced playing your piano lesson for today?

7.-Advise

Bác sĩ riêng của bà ta khuyên bà đi khám một bác sĩ chuyên môn.
(a) Her private doctor advised seeing a specialist.
(b) Her private doctor advised her to see a specialist.
(Nhận xét: Nếu có một túc từ object theo sau advise thì động từ theo sau ở infinitive có to.)

8. -Allow.
They do not allow smoking in this restaurant
They do not allow customers to smoke in this restaurant.
(Giống nhận xét ở trên: sau allow, nếu có túc từ (customers) theo sau thì động từ (smoke) theo sau ở infinitive có to.

9. -Forget
I forgot reading the novel Robinson Crusoe when I was a child. Tôi quên đã đọc cuốn truyện Robinson Crusoe khi còn bé.
(Khi còn bé tôi đã đọc cuốn truyện Robinson Crusoe mà tôi quên rằng mình đã đọc cuốn sách đó).
Phân biệt:
I forgot to log off the computer when I left.
Tôi quên không tắt máy vi tính khi ra về.
(Lẽ ra tôi phải tắt máy khi về, nhưng tôi quên không tắt máy.)

10. -Regret
Tôi rất tiếc phải báo cho bạn biết là chức vụ của bạn sắp bị bãi bỏ.
I regret to inform you that your position is being eliminated.
=>Dùng regret + v-ing khi hành động hướng về quá khứ: I regret leaving school at 15 - It was a big mistake: tôi ân hận phải bỏ học lúc mới 15 tuổi - thật là một lầm lỗi lớn.

=> Dùng regret + to+ infinitive khi loan một tin không vui cho ai.
-We regret to inform passengers that the 1:30 PM flight to New York is one hour late: Chúng tôi ân hận loan tin để hành khách biết là chuyến bay lúc 1:30 chiều đi New York sẽ bị trễ mất 1 giờ.
-I regret to say that I won’t be able to help you. Tôi ân hận cho bạn hay là tôi không thể giúp bạn được.

Thực tập 2

=>Chọn hình thức gerund hay infinitive đúng ở trong ngoặc đơn.

-Her parents would not (let, to let, letting) her keep a pet.
Cha mẹ cô bé không cho cô nuôi một con vật cưng.
Trả lời: let

-She made me (to take, take, taking) off my shoes before I went into her house. Bà ta bắt tôi phải cởi giầy để ngoài của trước khi bước vào trong nhà bà.
Trả lời: take

-They promised (sell, to sell, selling) the old house to their cousin. Họ hứa bán ngôi nhà cũ cho người anh/em họ
Trả lời: to sell

-My son decided (buy, buying, to buy) a new car. Con tôi định mua một chiếc xe hơi mới.
Trả lời: to buy

-I am hoping (see, to see, seeing) my aunt next week. Tôi mong gặp cô tôi tuần tới.
Trả lời: to see

Thực tập 3:

Hai câu sau đây nghĩa có khác nhau không?
He continued talking. He continued to talk.
Trả lời: không.

Hai câu sau đây nghĩa có khác nhau không?
I like speaking French.
I like to speak French

Trả lời: khác.
(I like speaking French= tôi thích nói tiếng Pháp (nói tổng quát, nói chung.
I like to speak French whenever I am in a French restaurant. Tôi thích nói tiếng Pháp bất cứ dịp nào tôi tới một nhà hàng Pháp. Có sự lựa chọn.)

Hai câu sau có khác nghĩa không?
I like reading.
I like to read.
Trả lời: khác.

I like reading: tôi thích đọc sách (nói tổng quát).
I like to read. (Như trong hoàn cảnh sau đây có người bạn mời--Are you going to see a movie tonight?-- No, thanks. I like to read. Tôi nay bạn có đi xem chớp bóng không? --Không. Tôi thích ở nhà đọc sách.)

-Thực tập tiếp: hãy chọn gerund hay infinitive sau khi nghe.

-We enjoyed (to hike, hike, hiking) when we were in the countryside.
Khi ở vùng quê, chúng tôi thường đi bộ đường dài.
Trả lời: hiking

-We now got used to (work, working) under hard conditions.
Chúng tôi đã quen với những điều kiện khó khăn trong khi làm việc.
Trả lời: working

-Nhận xét về causative verbs, động từ chỉ sự bắt buộc hay sai ai làm gì

Causative verbs có thể có nghĩa thụ động như have, get.
Thí dụ:
- HaveShe had her car serviced last week. Tuần trước cô ấy đem xe của cô cho người ta sửa.
Subject + Have + Object noun phrase + Past participle

I had my hair cut this morning
Sáng nay tôi đi hớt tóc. (Tự tôi không hớt tóc lấy được, tôi phải nhờ người thợ hớt tóc cắt hộ tôi).

Thứ tự các chữ trong mẫu câu này:

Nhưng động từ get khi là causative verb theo sau là to + verb hàm ý bảo ai làm gì hay tạo nên một chuyện gì.

-Get + object + to + verb

I can’t get that child to go to bed = tôi không thể dỗ đứa bé đi ngủ.
Get his mother to help you.
Hãy nhở má em giúp cho.

See if you can get the car to start.= Hãy xem xem có thể cho xe nổ máy được không.

How did you get your children to clean their bathroom?
Làm cách nào mà bạn bắt các cháu phải lau chùi nhà tắm của chúng?

So sánh 2 mẫu câu:
HAVE + past participle (passive)
HAVE + object + verb (without to)

I had my house painted last week.
Tuần trước tôi thuê người ta sơn nhà tôi.
(My house was painted last week)

Phân biệt với:

They had their son arrive early. Họ bắt con họ đến sớm.
She had her children cook dinner for her on her birthday.
Vào ngày sinh nhật bà, bà ấy bắt các con nấu bữa ăn tối cho bà.

=>Subject + Have + person + Base form of verb

-LET/ MAKE

Let + object + base form of verb (động từ không có to)

The teacher let the students do the homework again.
Thầy giáo bắt học sinh làm lại bài tập.

The teacher made the students do the homework again.

=>Nhận xét:

Trong hai câu trên let và make nghĩa giống nhau.

Ba động từ let, have, make có chung một mẫu câu:

Subject + Verb + Object + Verb + Object

I let him clean up the mess on the carpet= tôi bắt nó phải lau sạch chỗ dơ trên tấm thảm.
I had him clean up the mess.
I made him clean up the mess.

=>Những động từ này--Let/have/make-- nếu có động từ theo sau thì động từ thứ hai không có to ở trước.

Have/let/make + person + verb

The doctor had the nurse take the patient’s pulse.
Bác sĩ bảo nữ y tá đo mạch máu bệnh nhân.

I’ll have the mechanic check my car.
Tôi sẽ bảo người thợ máy xem máy xe tôi có gì trục trặc không.

My father let me drive his new car. Ba tôi cho phép tôi lái chiếc xe mới của ông.

The teacher made the students do the homework in class. Thầy giáo bắt học sinh ở lại lớp làm cho xong bài tập rồi mới cho về nhà.

=> Phân biệt với causative get theo sau bởi to
Get + person + to + verb

How can you get your children to clean their bathroom?
Bà làm cách nào bắt mà các cháu lau chùi nhà tắm của chúng?
How can you get your son to take the bitter medicine?
Bà làm cách nào mà bắt cháu chịu uống thuốc đắng?

MUSIC

Phân biệt với những động từ thường như allow, ask, tell, persuade theo sau bởi một infinitive có to.

I allowed him to clean up the mess. Tôi để anh ta lau dọn cho sạch chỗ dơ (chỗ bừa bãi).
I asked him to clean up the mess. (Tôi yêu cầu…)
I told him to clean up the mess.(Tôi bảo anh…)
I persuaded him to clean up the mess. (Tôi khuyên…)

=>Cũng diễn tả một lời yêu cầu hay ước mong ai làm điều gì nhưng động từ theo sau ở subjunctive mood.

I insisted that John do his homework again (khăng khăng đòi anh John phải làm lại bài.)
I suggested that John do his homework again (đề nghị).
I recommended that John do the homework again.(khuyên).

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 298 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.
XS
SM
MD
LG