Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 300. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.
Trong bài hôm nay ta tập đặt những câu điều kiện. Sau đó ta học thêm về những biến thể của câu điều kiện, mixed conditionals, là những cách viết khác của câu điều kiện không theo y hệt những mẫu câu đã học ở bài trước, và những câu điều kiện không dùng if. Và trong phần cuối bài này, ta sẽ học về cách dùng chữ unless với nghĩa if…not (nếu...không, hay ngoại trừ trường hợp, except if).
Và trong bài sau ta sẽ học những trường hợp không thể dùng unless thay cho if not.
A. Ôn Lại:
Những câu if clauses căn bản: Ðã học trong bài 299 4 loại câu điều kiện.
Hãy nói bằng tiếng Anh:
-Nếu bạn đun nước thì nước sôi.
If you heat water, it boils.
Trong loại câu điều kiện này, ta dùng thì gì?-- present tense ở if clause và main clause.
Tương tự, hãy nói bằng tiếng Anh (người mẹ dặn cô trông trẻ):
-Con tôi có dị ứng với bơ lạc. Nếu cháu ăn bơ đậu phọng thì nó bịnh. My son is allergic to peanut butter. If he eats peanut butter, he gets sick.
Trong loại câu điều kiện này, ta dùng thì gì? –present tense ở if clause và ở mệnh đề chính main clause. Quí vị còn nhớ loại câu điều kiện này gọi là gỉ không?—zero conditional. (Hễ có điều kiện ở A là có kết quả ở B: đun nước=>nước sôi)
Hãy nói bằng tiếng Anh:
-Nếu tôi trúng số một triệu đô la, tôi sẽ mua một chiếc du thuyền.
If I won a million dollars, I would buy a yacht. (Chữ yacht có âm “a" phát âm như o theo giọng Anh, phát âm như A theo giọng Mỹ (giống như chữ “hot”). Âm “ch” trong yacht câm.) Chữ WON trong if clause ở thì gì ? –simple past.
-Nếu tôi giầu, tôi sẽ đi khắp nơi trên thế giới.
If I were rich, I would travel all over the world.
Văn phạm gọi chữ WON và WERE là thể loại gì?--present subjunctive (bàng thái cách), diễn tả một điều ước mong không có thật ở hiện tại.
Hình thức của present subjunctive giống như simple past, nhưng nếu là động từ BE thì dùng WERE cho mọi ngôi.
Hãy nói bằng tiếng Anh:
-Hôm qua nếu tôi trông thấy anh ở buổi tiệc thì tôi đã lại chào anh rồi. (Sự thật là tôi không thấy anh và tôi không lại chào).
If I had seen you at the party yesterday, I would have come and said hello.
(But I didn’t see you at the party)
Ðây là 3rd conditional: if + past perfect (had + past participle) + would + have + past participle
B. Ðặt câu bằng những kiểu khác văn vẻ hơn, lịch sự hơn và có ý nhấn mạnh hơn.
Were she my daughter, I would not let her marry that bum. Nếu có ấy là con gái tôi thì tôi không để nó lấy anh chàng lười nhác, chơi rong ấy.
If she were my daughter, I would not let her marry that bum. (=but she’s not my daughter)
Were I a millionaire, I would buy a big villa in the country. Thay vì: If I were a millionaire, I would buy a big villa in the country. Tôi mà là triệu phú thì tôi mua một biệt thự lớn ở vùng quê.
If you changed your mind, let me know.
Nếu anh đổi ý thì cho tôi biết.
Should you change your mind, let me know.
(Thay if bằng should; đổi changed thành change)
If I had known that you were at the party, I would have come and said hello.
Had I known that you were at the party…
-If I had realized…=> Had I realized
Had I realized (=If I had realized) that you intended to stay overnight, I would have brought along an extra sleeping bag. Ví thử tôi biết anh định ngủ lại qua đêm thì tôi đã mang theo thêm một cái túi ngủ.
-We would not have got lost if you had not given us the wrong directions.
Chúng tôi lẽ ra không bị lạc đường nếu như anh không chỉ đường sai. (We got lost. You gave us the wrong directions.)
Had you not given us the wrong directions, we would not have got lost.
C. Mixed conditionals - biến thể của câu điều kiện
Mẫu câu đã học ở bài 299 không nhất thiết phải theo đúng y thứ tự như vậy khi nghĩa hơi đổi. Nghĩa là :
Present + present: zero cond.
Present + future: 1st cond.
Simple past (hay were) + would + infinitive: 2nd cond.
Past perfect + would + have + past participle: 3rd cond.
1-Would có thể thay bằng might:
-If he had gone to university, he might have a better job.
Nếu anh ta học xong đại học thì anh có thể anh đã kiếm việc làm tốt hơn.
Facts: Sự thực là:
He didn’t go to university (past)
He doesn’t have good job (present)
Trong câu trên, hình thức ở if clause: had gone (3rd conditional); hình thức động từ ở main clause might: (2nd cond.)
=>present consequences of an imaginary past action. Hậu quả hiện tại của một hành động tưởng tượng đã xảy ra trong quá khứ.
2. -If she had won the competition, she’d be going to Disneyland in Florida next week.
Nếu cô ta thắng cuộc thi tranh tài thì cô sẽ đi Disneyland, ở Florida tuần tới.
Trong câu trên ở if clause dùng 3rd cond.; ở main clause dùng 2nd cond.
Fact: Sự thực là: She didn’t win the competition (past).
She isn’t going to Florida (future)
=>Hậu quả tương lai (không đi Florida) vì một hành động tưởng tượng trong quá khứ (không trúng giải).
3. (Mai là ngày Tết, mà cô ấy vẫn phải đi làm. Trông cô rất thiểu não. Thấy thế bạn nói:)
-If she didn’t have to work tomorrow, she wouldn’t be so miserable.
Nếu cô ta không phải đi làm ngày mai thì cô ta không đến nỗi thiểu não như vậy. Trong câu này, hình thức của động từ giống như mẫu câu điều kiện 2nd conditional.
She has to work tomorrow (future)
She is so miserable (present)
=>hậu quả ở hiện tại (trông thiểu não) trong một sự việc sẽ xảy ra ở tương lai (phải đi làm ngày mai dù là ngày Tết).
4. -If I knew you were coming, I would have baked a cake.
Nếu tôi biết các bạn tới thăm thì tôi đã làm một chiếc bánh. (2nd cond. in if clause; 3rd cond. in main clause)
-If I had the money with me, I would have bought you a pair of shoes. (ở if clause 2nd cond.; ở main clause 3rd cond.)
Nếu tôi có mang tiền theo thì tôi đã mua cho bạn một đôi giầy.
Vietnamese Explanation
D. Other ways of using the same conditionals, những cách viết khác.
-Dùng imagine
Imagine we could all fly. Wouldn’t that be fun!
Tưởng tượng chúng ta ai cũng có thể bay được. Chắc là thú vị biết bao!
-Dùng supposing
Supposing you’d missed the train. What would you have done? Ví thử như bạn đã lỡ chuyến xe lửa. Thì bạn đã làm gì? (Thay if bằng supposing)
(Thấy cô thiểu não quá, ông xếp của cô nói)
-Dùng on condition that
I’ll give you the day off tomorrow on condition that you make up on Saturday morning.
Tôi sẽ cho cô nghỉ ngày mai với điều kiện là cô sẽ làm bù vào thứ bảy. (Thay if bằng on condition that, với điều kiện là)
-Dùng so long as
You’re welcome to stay with us so long as (=as long as) you share the expenses. Chúng tôi hoan hỉ đón mừng bạn ở chung với chúng tôi miễn là bạn chịu chia sẻ chi phí. (Thay if bằng as long as hay so long as, miễn là)
Tôi mà là anh...If I were you...
I shouldn’t worry if I were you. (dùng khi khuyên ai)
Tôi không lo nếu tôi là anh.
If I were you, I’d get that car serviced (advice).
Nếu tôi là anh thì tôi đem xe ấy cho thợ sửa.
=>Hiện tại hàm ý tương lai: Trong những mệnh đề chỉ thời gian, thường bắt đầu bởi when, until, after, ta dùng present tense tuy ngụ ý tương lai.
I’ll come home when I finish work. Tôi sẽ về nhà khi làm xong việc. (Không viết: when I will finish work)
You must wait here until your mother comes. (Không viết: until your mother will come.)
Cháu phải đứng đây chờ má cháu đến đón.
Vietnamese Explanation
E. Cách dùng If… not và unless (except if=ngoại trừ trường hợp)
-Unless nếu là một liên từ conjunction thì có nghĩa:
trừ phi, nếu không, ngoại trừ trường hợp, except on condition that, except under the circumstances that:
-Exceptional talent does not always win its reward unless favored by exceptional circumstances (American Heritage Dictionary 4th ed.) tài năng vượt bực không phải luôn luôn thành công trừ phi nhờ có hoàn cảnh khác thường giúp đỡ.
-You won’t get paid for the time off unless you have a doctor’s note: bạn không được nghỉ mà vẫn lĩnh lương nếu không có giấy chứng nhận của bác sĩ là bạn bị bịnh.
-Unless something unexpected happens, I’ll see you tomorrow.=ngoại trừ có việc gì bất ngờ xảy ra, còn không thì tôi sẽ gặp bạn ngày mai.
-Cũng dùng unless làm giới từ preposition với nghĩa ngoại trừ, except if.
A dog becomes a household pest, unless disciplined.
Con chó nuôi trong nhà trở thành một con vật gây phiền hà, trừ phi nó được dạy dỗ cho có kỷ luật (trong câu này unless làm preposition).
(A dog becomes a household pest, unless it is disciplined. Trong câu này unless làm conjunction: sau unless có một clause)
Hãy so sánh các câu dùng với if not và unless
-Dùng If not khi một điều kiện không xảy ra ở mệnh đề if. Có thể dùng unless.
-I’ll go to the beach today if it doesn’t rain.
Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi sẽ ra biển.
(Không dùng NOT khi đã dùng unless vì unless ngụ ý phủ định, nếu không)
Có thể dùng unless (=trừ phi, nếu không, ngoài trường hợp):
-I’ll go to the beach today, unless it rains.
(unless it rains thay cho if it doesn’t rain)
Tôi sẽ ra biển hôm nay, trừ phi trời mưa.
-You will get wet if you don’t bring an umbrella.
Bạn sẽ bị ướt nếu bạn không mang dù theo.
-You will get wet unless you bring an umbrella.
Bạn sẽ bị ướt trừ phi bạn mang ô (dù) theo.
(Unless you bring thay cho if you don’t bring)
(Kỳ sau, bài 301: sẽ học kỹ thêm về unless).
Credits: (Tham khảo)
http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/grammar/learnit/learnitv272.shtml
Randolph Quirk, and Sidney Greenbaum. A Concise Grammar of Contemporary English. New York: Harcourt Brace Jovanovich, 1973; secs. 11.23; 11.24; 11.25.
Tự Ðiển Anh Việt (Viện Ngôn Ngữ Học, 1993) (“Cách dùng unless”)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 300 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.
Trong bài hôm nay ta tập đặt những câu điều kiện. Sau đó ta học thêm về những biến thể của câu điều kiện, mixed conditionals, là những cách viết khác của câu điều kiện không theo y hệt những mẫu câu đã học ở bài trước, và những câu điều kiện không dùng if. Và trong phần cuối bài này, ta sẽ học về cách dùng chữ unless với nghĩa if…not (nếu...không, hay ngoại trừ trường hợp, except if).
Và trong bài sau ta sẽ học những trường hợp không thể dùng unless thay cho if not.
A. Ôn Lại:
Những câu if clauses căn bản: Ðã học trong bài 299 4 loại câu điều kiện.
Hãy nói bằng tiếng Anh:
-Nếu bạn đun nước thì nước sôi.
If you heat water, it boils.
Trong loại câu điều kiện này, ta dùng thì gì?-- present tense ở if clause và main clause.
Tương tự, hãy nói bằng tiếng Anh (người mẹ dặn cô trông trẻ):
-Con tôi có dị ứng với bơ lạc. Nếu cháu ăn bơ đậu phọng thì nó bịnh. My son is allergic to peanut butter. If he eats peanut butter, he gets sick.
Trong loại câu điều kiện này, ta dùng thì gì? –present tense ở if clause và ở mệnh đề chính main clause. Quí vị còn nhớ loại câu điều kiện này gọi là gỉ không?—zero conditional. (Hễ có điều kiện ở A là có kết quả ở B: đun nước=>nước sôi)
Hãy nói bằng tiếng Anh:
-Nếu tôi trúng số một triệu đô la, tôi sẽ mua một chiếc du thuyền.
If I won a million dollars, I would buy a yacht. (Chữ yacht có âm “a" phát âm như o theo giọng Anh, phát âm như A theo giọng Mỹ (giống như chữ “hot”). Âm “ch” trong yacht câm.) Chữ WON trong if clause ở thì gì ? –simple past.
-Nếu tôi giầu, tôi sẽ đi khắp nơi trên thế giới.
If I were rich, I would travel all over the world.
Văn phạm gọi chữ WON và WERE là thể loại gì?--present subjunctive (bàng thái cách), diễn tả một điều ước mong không có thật ở hiện tại.
Hình thức của present subjunctive giống như simple past, nhưng nếu là động từ BE thì dùng WERE cho mọi ngôi.
Hãy nói bằng tiếng Anh:
-Hôm qua nếu tôi trông thấy anh ở buổi tiệc thì tôi đã lại chào anh rồi. (Sự thật là tôi không thấy anh và tôi không lại chào).
If I had seen you at the party yesterday, I would have come and said hello.
(But I didn’t see you at the party)
Ðây là 3rd conditional: if + past perfect (had + past participle) + would + have + past participle
B. Ðặt câu bằng những kiểu khác văn vẻ hơn, lịch sự hơn và có ý nhấn mạnh hơn.
Were she my daughter, I would not let her marry that bum. Nếu có ấy là con gái tôi thì tôi không để nó lấy anh chàng lười nhác, chơi rong ấy.
If she were my daughter, I would not let her marry that bum. (=but she’s not my daughter)
Were I a millionaire, I would buy a big villa in the country. Thay vì: If I were a millionaire, I would buy a big villa in the country. Tôi mà là triệu phú thì tôi mua một biệt thự lớn ở vùng quê.
If you changed your mind, let me know.
Nếu anh đổi ý thì cho tôi biết.
Should you change your mind, let me know.
(Thay if bằng should; đổi changed thành change)
If I had known that you were at the party, I would have come and said hello.
Had I known that you were at the party…
-If I had realized…=> Had I realized
Had I realized (=If I had realized) that you intended to stay overnight, I would have brought along an extra sleeping bag. Ví thử tôi biết anh định ngủ lại qua đêm thì tôi đã mang theo thêm một cái túi ngủ.
-We would not have got lost if you had not given us the wrong directions.
Chúng tôi lẽ ra không bị lạc đường nếu như anh không chỉ đường sai. (We got lost. You gave us the wrong directions.)
Had you not given us the wrong directions, we would not have got lost.
C. Mixed conditionals - biến thể của câu điều kiện
Mẫu câu đã học ở bài 299 không nhất thiết phải theo đúng y thứ tự như vậy khi nghĩa hơi đổi. Nghĩa là :
Present + present: zero cond.
Present + future: 1st cond.
Simple past (hay were) + would + infinitive: 2nd cond.
Past perfect + would + have + past participle: 3rd cond.
1-Would có thể thay bằng might:
-If he had gone to university, he might have a better job.
Nếu anh ta học xong đại học thì anh có thể anh đã kiếm việc làm tốt hơn.
Facts: Sự thực là:
He didn’t go to university (past)
He doesn’t have good job (present)
Trong câu trên, hình thức ở if clause: had gone (3rd conditional); hình thức động từ ở main clause might: (2nd cond.)
=>present consequences of an imaginary past action. Hậu quả hiện tại của một hành động tưởng tượng đã xảy ra trong quá khứ.
2. -If she had won the competition, she’d be going to Disneyland in Florida next week.
Nếu cô ta thắng cuộc thi tranh tài thì cô sẽ đi Disneyland, ở Florida tuần tới.
Trong câu trên ở if clause dùng 3rd cond.; ở main clause dùng 2nd cond.
Fact: Sự thực là: She didn’t win the competition (past).
She isn’t going to Florida (future)
=>Hậu quả tương lai (không đi Florida) vì một hành động tưởng tượng trong quá khứ (không trúng giải).
3. (Mai là ngày Tết, mà cô ấy vẫn phải đi làm. Trông cô rất thiểu não. Thấy thế bạn nói:)
-If she didn’t have to work tomorrow, she wouldn’t be so miserable.
Nếu cô ta không phải đi làm ngày mai thì cô ta không đến nỗi thiểu não như vậy. Trong câu này, hình thức của động từ giống như mẫu câu điều kiện 2nd conditional.
She has to work tomorrow (future)
She is so miserable (present)
=>hậu quả ở hiện tại (trông thiểu não) trong một sự việc sẽ xảy ra ở tương lai (phải đi làm ngày mai dù là ngày Tết).
4. -If I knew you were coming, I would have baked a cake.
Nếu tôi biết các bạn tới thăm thì tôi đã làm một chiếc bánh. (2nd cond. in if clause; 3rd cond. in main clause)
-If I had the money with me, I would have bought you a pair of shoes. (ở if clause 2nd cond.; ở main clause 3rd cond.)
Nếu tôi có mang tiền theo thì tôi đã mua cho bạn một đôi giầy.
Vietnamese Explanation
D. Other ways of using the same conditionals, những cách viết khác.
-Dùng imagine
Imagine we could all fly. Wouldn’t that be fun!
Tưởng tượng chúng ta ai cũng có thể bay được. Chắc là thú vị biết bao!
-Dùng supposing
Supposing you’d missed the train. What would you have done? Ví thử như bạn đã lỡ chuyến xe lửa. Thì bạn đã làm gì? (Thay if bằng supposing)
(Thấy cô thiểu não quá, ông xếp của cô nói)
-Dùng on condition that
I’ll give you the day off tomorrow on condition that you make up on Saturday morning.
Tôi sẽ cho cô nghỉ ngày mai với điều kiện là cô sẽ làm bù vào thứ bảy. (Thay if bằng on condition that, với điều kiện là)
-Dùng so long as
You’re welcome to stay with us so long as (=as long as) you share the expenses. Chúng tôi hoan hỉ đón mừng bạn ở chung với chúng tôi miễn là bạn chịu chia sẻ chi phí. (Thay if bằng as long as hay so long as, miễn là)
Tôi mà là anh...If I were you...
I shouldn’t worry if I were you. (dùng khi khuyên ai)
Tôi không lo nếu tôi là anh.
If I were you, I’d get that car serviced (advice).
Nếu tôi là anh thì tôi đem xe ấy cho thợ sửa.
=>Hiện tại hàm ý tương lai: Trong những mệnh đề chỉ thời gian, thường bắt đầu bởi when, until, after, ta dùng present tense tuy ngụ ý tương lai.
I’ll come home when I finish work. Tôi sẽ về nhà khi làm xong việc. (Không viết: when I will finish work)
You must wait here until your mother comes. (Không viết: until your mother will come.)
Cháu phải đứng đây chờ má cháu đến đón.
Vietnamese Explanation
E. Cách dùng If… not và unless (except if=ngoại trừ trường hợp)
-Unless nếu là một liên từ conjunction thì có nghĩa:
trừ phi, nếu không, ngoại trừ trường hợp, except on condition that, except under the circumstances that:
-Exceptional talent does not always win its reward unless favored by exceptional circumstances (American Heritage Dictionary 4th ed.) tài năng vượt bực không phải luôn luôn thành công trừ phi nhờ có hoàn cảnh khác thường giúp đỡ.
-You won’t get paid for the time off unless you have a doctor’s note: bạn không được nghỉ mà vẫn lĩnh lương nếu không có giấy chứng nhận của bác sĩ là bạn bị bịnh.
-Unless something unexpected happens, I’ll see you tomorrow.=ngoại trừ có việc gì bất ngờ xảy ra, còn không thì tôi sẽ gặp bạn ngày mai.
-Cũng dùng unless làm giới từ preposition với nghĩa ngoại trừ, except if.
A dog becomes a household pest, unless disciplined.
Con chó nuôi trong nhà trở thành một con vật gây phiền hà, trừ phi nó được dạy dỗ cho có kỷ luật (trong câu này unless làm preposition).
(A dog becomes a household pest, unless it is disciplined. Trong câu này unless làm conjunction: sau unless có một clause)
Hãy so sánh các câu dùng với if not và unless
-Dùng If not khi một điều kiện không xảy ra ở mệnh đề if. Có thể dùng unless.
-I’ll go to the beach today if it doesn’t rain.
Nếu hôm nay trời không mưa thì tôi sẽ ra biển.
(Không dùng NOT khi đã dùng unless vì unless ngụ ý phủ định, nếu không)
Có thể dùng unless (=trừ phi, nếu không, ngoài trường hợp):
-I’ll go to the beach today, unless it rains.
(unless it rains thay cho if it doesn’t rain)
Tôi sẽ ra biển hôm nay, trừ phi trời mưa.
-You will get wet if you don’t bring an umbrella.
Bạn sẽ bị ướt nếu bạn không mang dù theo.
-You will get wet unless you bring an umbrella.
Bạn sẽ bị ướt trừ phi bạn mang ô (dù) theo.
(Unless you bring thay cho if you don’t bring)
(Kỳ sau, bài 301: sẽ học kỹ thêm về unless).
Credits: (Tham khảo)
http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/grammar/learnit/learnitv272.shtml
Randolph Quirk, and Sidney Greenbaum. A Concise Grammar of Contemporary English. New York: Harcourt Brace Jovanovich, 1973; secs. 11.23; 11.24; 11.25.
Tự Ðiển Anh Việt (Viện Ngôn Ngữ Học, 1993) (“Cách dùng unless”)
MUSIC
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 300 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.