Chú thích: Trong bài 303, phần II, số 1, gốc chữ plumber (thợ sửa ống nước) gốc từ tiếng Pháp cổ viết là plomier, đánh vần p-l-o-m-i-e-r. Chữ subpoena (trát toà bắt phải có mặt) đánh vần s-u-b-p-o-e-n-a. Xin lập lại cho đúng và cáo lỗi.
Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 304. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Hôm nay chúng ta chú trọng đến vài lỗi thường mắc phải của người học tiếng Anh và thực tập thêm cách viết câu với if clauses và unless clauses.
I. Quên viết hay quên phát âm đuôi ed của động từ thường ở thì quá khứ simple past hay hình thức quá khứ phân từ past participle.
1. I walked /-t/ to work this morning.
Sáng nay tôi đi bộ đến sở. Ðuôi -ed /-t/ là dấu hiệu của quá khứ.
Nhận xét: Vì walked có ed phát âm như âm /-t/ nên lưỡi chỉ cần đặt ở vị trí /-t/ không cần phát ra để có thể nối liền ngay với chữ to. I walked to work.
Last night we had a big dinner party. My sister helped
/-t/ my mother set the table before dinner. Em gái tôi giúp má tôi bầy bát đĩa và đũa trên bàn trước bữa tiệc lớn tối hôm qua. Helped phát âm với âm /-t/.
My sister also washed /-t/ the dishes after the meal.
Em gái tôi cũng rửa bát đĩa sau bữa tiệc. Nghe lại: washed /-t/. Âm sh tận cùng của chữ wash là voiceless nên ed phát âm là /-t/.
2. --Please fill it up.=Hãy đổ đầy bình săng xe của tôi. --Your gas tank has been filled /-d/ up. Xe hơi của ông đã được đổ đầy săng. Fill tận cùng bằng âm /-l/
là một âm tỏ, voiced, nên đuôi ed đọc là /-d/: Filled.
II. Cách phát âm đuôi ed ở simple past hay past participle của động từ thường (regular verbs)
Có 3 cách phát âm: /-t/, /-d/, và /-id/
- -ed phát âm là /-d/ nếu động từ verbs tận cùng bằng một voiced sound (âm tỏ), ngoại trừ âm /d/. Thế nào là âm tỏ? Khi phát âm, thanh đới vocal cords rung. Thí dụ: những phụ âm /-b/, /-z/, /-dz/ và các nguyên âm vowels.
Hãy đặt một ngón tay vào yết hầu để cảm thấy độ rung nhẹ của thanh đới khi phát âm tỏ.
Call – called /-d/
Comb – combed./-d/
Play--played /-d/
Allow--allowed /-d/. You’re not allowed to play in this tennis court unless you are a member of the club.
Bạn không được chơi quần vợt ở sân quần vợt này, trừ phi bạn là hội viên của câu lạc bộ.
=> Ðể ý đến âm /z/ của động từ use và âm /s/ của danh từ use. Ðộng từ to use (dùng) phát âm /z/ và khi là danh từ thì s phát âm /s/ (sự sử dụng). I used a coat hanger to unlock my car. Tôi dùng cái mắc áo để mở cửa xe hơi của tôi. Used phát âm /ju:zd/. I used your computer when you were out yesterday. I hope you wouldn’t mind. Hôm qua khi bạn vắng mặt tôi dùng máy vi tính của bạn. Hy vọng bạn không phiền lòng.
Nhưng: Used to phát âm /ju:stơ/ xưa thường, thói quen ở quá khứ, nay không còn nữa. Years ago when I was in my village, I used to get up early in the morning. Xưa khi ở làng tôi thường dậy sớm.
To be used to + v-ing (quen) /ju:stơ/
Now that I’ve retired from my main job as a librarian, I am used to going to bed early. Bây giờ đã về hưu không làm thư viện nữa nên tôi quen đi ngủ sớm.
I am used to the noise coming from the television of my neighbor. Tôi đã quen với tiếng ồn từ máy vô tuyến của ông hàng xóm.
=> Sau to be used to hay to get used to (quen, trở nên quen) nếu có động từ theo sau thì hình thức ở v-ing, hay một noun phrase. Some of my colleagues are used to getting up at 4:30 A.M. Một vài đồng nghiệp của tôi quen dậy sớm từ lúc 4 giờ rưỡi sáng. Have you gotten used to the cold climate in this country? Bạn đã quen với khí hậu lạnh ở xứ này chưa?
2. -ed phát âm là /-t/ nếu phụ âm cuối là một voiceless sound (âm điếc), ngoại trừ âm /–t/. Một âm gọi là voiceless hay unvoiced là khi phát âm, thanh đới không rung. Như những âm p, k, s, hay sh, ch. Thí dụ: kissed, wished, washed, kicked, picked, panicked, hoped, liked, laughed (cười), boxed (đóng hộp), worked, talked, faxed (gửi bằng máy fax).
Four years ago the President picked Senator Hillary Clinton to be his Secretary of State. Cách đây bốn năm Tổng thống chọn bà nghị sĩ Clinton làm Ngoại trưởng.
Chú ý: Panicked /-t/ Children panicked when they heard the explosions. Trẻ em hốt hoảng khi nghe thấy tiếng nổ.
Bivouacked /-t / The boy scouts bivouacked in the woods.=các hướng đạo cắm trại ngoài trời ở trong rừng.
=>Hai động từ panic (hốt hoảng) và bivouac (cắm lều dựng trại ngoài trời ) tận cùng bằng c, nhưng khi sang simple past hay quá khứ phân từ past participle, trước khi thêm ed, ta thêm phụ âm k để giữ nguyên âm /k/ tận cùng của hai động từ này.
3. -ed phát âm là /id/ nếu chữ có âm tận cùng là /-t/ hay /-d/.
After her first two years in a community college, she wanted to transfer to a four-year university. Sau hai năm đầu học trường cộng đồng, cô ấy muốn chuyển sang một đại học 4 năm khác. The city was heavily bombarded during the war. Thành phố bị oanh tạc nặng nề trong cuộc chiến.
Thí dụ về ed phát âm là /-t/:
Hoped /t/
Laughed /-t/
Nhận Xét: hope (hy vọng) tuy tận cùng bằng nguyên âm vowel e nhưng âm tận cùng là /p/ là một âm điếc, voiceless, nên ed trong hoped phát âm là /-t/.
Laughed tận cùng bằng gh phát âm là /f/ mà /f/ là một âm điếc, voiceless, vì vậy ed trong laughed phát âm là
/-t/.
Chú ý: phát âm đuôi ed tuỳ thuộc vào âm tận cùng chứ không phụ thuộc vào chữ tận cùng (thí dụ: like-liked /-t/ ).
III. Ðặc biệt: Một số lớn những chữ gốc là past participle hay noun tận cùng bằng ed dùng như adjectives, phát âm là –id/.
1. Aged /-id/: già. An aged man, một ông lão. I live only a few blocks from my aged parents so I can come over any time they need me. Tôi ở cách cha mẹ già của tôi vài dãy phố nên tôi có thể chạy sang thăm các cụ bất cứ lúc nào các cụ cần.
2. Blessed: linh thiêng, may mắn, thích thú. A moment of blessed calm: một khoảnh khắc yên tĩnh dễ chịu. The Blessed Mary= Ðức Mẹ Ðồng trinh. When my children are at school, the house becomes quiet, and I enjoy that moment of blessed calm. Khi các con tôi đi học, căn nhà trở nên vắng lặng, và tôi thích khoảnh khắc yên tĩnh dễ chịu đó.
3. A crooked neighbor. Ông hàng xóm lưu manh. A crook=kẻ không lương thiện. That used car dealer is a real crook=người đàn ông bán xe hơi cũ thật là một tên lừa đảo. A crooked /-id/ lane=một cái ngõ quanh co.
4. Beloved /-id/ yêu dấu. My beloved wife=người vợ yêu dấu của tôi .
5. Dogged: (to dog: bám sát, follow closely behind someone), dogged: kiên trì, bền bỉ. Although he’s less talented, he won by sheer dogged persistence=tuy anh ta kém tài nhưng anh thắng hoàn toàn vì kiên trì bền bỉ.
6. Learned: uyên bác, thông thái. Dr. Smith is a learned professor in Renaissance literature. Tiến sĩ Smith là một giáo sư uyên bác về văn chương thời Phục hưng (thế kỷ 14-17 ở Âu Châu).
7. Wicked: độc ác. The fairy tale ended with the death of the wicked witch: câu truyện thần tiên chấm dứt bằng cái chết của mụ phù thuỷ độc ác.
8. Ragged: rách rưới tả tơi. An old man in ragged clothes: một ông già quần áo tả tơi.
9. The naked truth: sự thật trần truồng. The naked eye: mắt trần.
10. Wretched: khốn khổ, đáng thương. The flood victims lived in wretched living conditions.=nạn nhân lũ lụt sống trong những điều kiện rất khốn khổ.
11. Rugged: xù xì, gồ ghề, a rugged mountain bike=xe đạp khỏe dùng để đi đường núi đồi, gập ghềnh.
=>Nhưng khi dùng như một động từ thì những chữ age, và bless, dog, learn theo qui luật thông thường của ed.
He aged /-d/ quickly.= Ông ta chóng già quá.
This class is for children aged 12 and older.=lớp này dành cho thiếu niện từ 12 tuổi trở lên.
The priest blessed /-t/ his followers.
Linh mục ban phép lành cho những người trong đạo.
The detectives dogged /-d/ the fugitive relentlessly. =thám tử bám sát kẻ tại đào.
He hasn’t learned /-d/ from his mistakes=anh ta vẫn chứng nào tật ấy.
IV. Word pairs - Short vowels become diphthongs
Trong những cặp chữ sau đây, nguyên âm ngắn biến thành nhị trùng âm khi chữ nhứ nhất có thêm e.
Hat/hate=> hat + e => hate (a trong hat phát âm như a
trong cat; a trong hate phát âm giống như a trong may)
(nón/ghét)
Tap/tape
(vòi nước/băng keo)
Fad/fade
(mốt nhất thời/phai)
Mad/made
(giận, điên/tạo thành)
Mat/mate
(tấm thảm/người bạn)
Fat/fate
(mập/định mệnh)
Van/vane
(xe van, xe tải/chong chóng gió trên nóc nhà để xem chiều gió)
Hop/hope => hop + e => hope (o trong hop phát âm như
o trong not; o trong hope phát âm giống như o trong no)
(nhảy lò cò, hy vọng)
Cod/code
(cá thu, cá tuyết, cá moruy/luật)
Cop/cope
(cảnh sát/đương đầu với) To cope with difficulties.
V. Thực tập với if-clauses và unless clauses. Sau khi nghe một câu, quí vị hãy nói câu ấy bằng tiếng Anh.
1. Nếu tôi trúng số thì tôi sẽ du lịch vòng quanh thế giới.
If I won the lottery, I would travel around the world.
2. Nếu tôi biết các bạn đến chơi thì tôi đã nướng một cái bánh ga-tô cho các bạn.
If I knew that you were coming, I would bake a cake for you.
3. Trừ phi bạn có vé, nếu không thì sẽ không được vào rạp hát.
Unless you have a ticket, you won’t be admitted to the theater.
4. 8 giờ sáng chúng tôi sẽ đến nếu máy bay của chúng tôi bay đúng giờ.
(2 cách)
We’ll arrive at 8 o’clock in the morning if our plane is on time.
We’ll arrive at 8 o’clock in the morning unless our plane is late.
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 304 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.