Đường dẫn truy cập

Anh ngữ sinh động bài 322


Anh ngữ sinh động bài 322 (advanced)
please wait

No media source currently available

0:00 0:16:19 0:00
Tải xuống

Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 322. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay ta (1) Ôn lại 4 relative pronouns là who, whom, which và that (2) Cũng ôn lại những liên động từ gọi là linking verbs hay còn gọi là hệ từ và những lỗi thường mắc phải khi tĩnh từ adjective và trạng từ adverb giống nhau hay hơi giống nhau nhưng nghĩa khác nhau. Thí dụ như fast (adj.) là nhanh; fast (adv) như trong “Hold fast to your ideals” Hãy vững lòng tin vào lý tuởng của mình thì fast có nghĩa là chặt, vững.

I. Review - Ôn lại chữ đã học:
  1. Who thường dùng thay cho người.
She is the student who won a full scholarship from the United States government. Cô là sinh viên được học bổng toàn phần của chính phủ Hoa Kỳ.

2. Whom làm túc từ.
Mr. Roberts, whom I have never met, is the new principal. Ông Roberts người tôi chưa gặp bao giờ là vị tân hiệu trưởng.

3. That dùng thay hoặc cho người hoặc cho vật. The gentleman who lives next door is a heart surgeon. Hay: The gentleman that lives next door is a heart surgeon.

4. Which hay that thay cho đồ vật hay vật:
Cuốn sách tôi đang đọc dở có ai lấy mất rồi.
The book which I was reading has disappeared.
The book that I was reading has disappeared.

The book I was reading has disappeared.
=>Có thể bỏ which hay that khi which hay that đứng làm direct object. Như trong câu trên, which hay that làm direct object cho reading.

=>Nhưng:
khi which hay that đứng làm subject thì không bỏ được.
This is the key which opens the garage =Ðây là chìa hóa mở gian nhà chứa xe hơi.

(Which đứng làm subject cho opens, không bỏ được)

This is the cat that was lost the past few days.
Ðây là con mèo bị lạc mấy bữa nay bây giờ mới thấy.
.
(That đứng làm subject cho was lost nên không bỏ được.)

II. Whose và who’s:

Whose name was called? Tên ai được gọi?
Whose car is that? Xe hơi của ai vậy?
Who’s speaking tonight? Tối nay diễn giả là ai ? (Trong câu này Who’s=who is)
Who’s finished the test first? Ai làm xong bài trắc nghiệm trước nhất ? (Who’s = who has finished, present perfect).
Who’s elected four times as president of the United States? Tổng thống Mỹ nào là người được bầu bốn nhiệm kỳ? (Who’s elected viết tắt từ who was elected=passive voice, past tense) (Trả lời: Franklin Delano Roosevelt. Năm 1951 quốc hội phê chuẩn (ratified) tu chính án thứ 22 giới hạn tổng thống Mỹ trong 2 nhiệm kỳ thôi.The 22nd amendment ratified in 1952 sets a term limit for the office of the President of the United States to two terms.)

=>Khi nghe hay đọc chữ who’s, ta nên để ý đến những hình thức động từ đi sau để biết đó là hình thức viết tắt của who is, who has, hay who was. Cũng phân biệt với chữ whose (của ai) phát âm giống với who’s.

III. Linking verbs:

Những động từ như be, seem, look, elect, stay, remain gọi là liên động từ linking verb hay hệ từ vì nó nối liền (connect) chủ từ với một adjective hay một noun dùng làm subject complement (bổ từ) cho chủ từ đó. (Cũng gọi là predicate noun, hay predicate adjective). Những tiếng adjective hay noun này tả rõ đặc tính của subject chứ không bổ nghĩa cho verbs như một adverb. Cũng gọi linking verb là copula tức là “hệ từ” nối chủ từ của một câu với complement (bổ túc từ).

The Iranians recently elected a new president.

Dân chúng Iran mới đây bầu một tân tổng thống.
Ðộng từ elect là một linking verb nối subject the Iranians với predicate noun làm complement là new president.

Cấu trúc: Trong câu tiếng Việt tương đương có chữ “bầu ai làm gì”, tiếng Anh chỉ có chữ elect theo sau bởi danh từ. Không thêm “do” sau “elect”.
Nhưng có thể thêm to be: The Iranians recently elected Hassan Rouhani (to be) new president.

The child appeared joyful in the presence of so many toys. Ðứa bé vui mừng chung quanh nó đầy đồ chơi. Trong câu trên joyful đứng làm predicate adjective.

Easily Confusing Adjectives and Adverbs

He feels bad =He feels ill. Anh ta cảm thấy trong người khó chịu. The adjective bad qualifies the subject pronoun he. (But: He reads badly. In this sentence reads is not a linking verb. Badly is an adverb modifying reads. Anh ta đọc kém.)
The doctor gently felt the broken bone. Bác sĩ nhè nhẹ nắn chỗ xương gẫy. Felt không phải là linking verb nên có adverb gentlly làm modifier.

Examples of linking verbs and predicate adjectives
She seems friendly
Bà ta có vẻ thân thiện.
The cookies look delicious.
Những cái bánh qui trông ngon.
He is a thief. Anh ta là tên trộm. (predicate noun)
The lemon tastes sour. Quả chanh có vị chua. (sour is adjective describing the lemon)
She may become president some day. Một ngày nào đó bà ấy có thể trở thành tổng thống. (Predicate noun)
The remark seems obscene. Lời nói có vẻ thô tục
Work was scarce during winter. Công việc hiếm về mùa đông.
You look tired tonight. Tối nay bạn trông có vẻ mệt.
The milk smells sour. Sữa có mùi chua. How long has it been in the refrigerator? Ðể ở trong tủ lạnh bao lâu rồi?

=>Chú ý: Một lỗi thường mắc phải là dùng badly, thay vì bad, với linking verb feel.
I feel bad (ill)
Tôi thấy khó chịu trong người.
(*không viết I feel badly)
Keep your clothes clean. Giữ cho quần áo thật sạch. (clean is predicate adjective qualifying complement clothes.)
He grew fat=anh ta mập hơn.
He remained calm while everyone around him was nervous=anh ta bình tĩnh trong khi mọi người qunh anh hoảng sợ. He kept calm.
He appeared anxious =anh ta trông có vẻ áy náy.
He seems a perfect gentleman to me. Ông ta theo tôi là người rất lịch sự. (Gentleman là predicate noun của linking verb seems).

Một số linking verbs là verbs of the senses chỉ giác quan (look, appear, feel), theo sau bởi adjective. Nhưng nếu những động từ tả giác quan này lại tả hành động như verbs of actions thì phải dùng một adverb để mô tả hành động đó thế nào:

Thí dụ: To look khi là linking verb có nghĩa là trông vẻ. The dog looks sick=con chó trông có vẻ bịnh. Trong câu này look là linking verb.
Nhưng khi look dùng với nghĩa nhìn ai thì theo sau bởi một adverb làm modifier.
He looked suspiciously at me: Anh ta nhìn tôi một cách nghi ngờ. (Câu này bắt buộc dùng adverb suspiciously).

Ở trên ta đã nghe câu:
The doctor felt carefully the part of the broken bone. Bác sĩ nắn kỹ khúc xương bị gẫy. (Felt là past tense của động từ bất qui tắc feel, dùng với nghĩa nắn, sờ kỹ, chứ không phải với nghĩa cảm thấy như câu I feel ill, tôi thấy trong người khó chịu.)

=>Chữ Well có thể là adjective.
I feel well (=mạnh)
(Như trong: How are you? --I’m well, thanks.)
Chữ well trong câu này là một adjective (=in good health) chứ không phải là một adverb như trong câu: You speak English very well. Bạn nói tiếng Anh rất khá.

Nhắc lại: Common Linking verbs: Be, look, seem, feel, become, stay, appear, remain, keep, turn, sound, taste, smell, stand.

  • Linking verbs are followed by a COMPLEMENT, which may either be a PREDICATE NOUN or a PREDICATE ADJECTIVE.

IV. Adjective tận cùng bằng –ly dễ nhầm với adverb.

1. Costly=mắc, đắt (adj). A lawsuit would be very costly. Ðưa vụ kiện này ra toà tốn lắm. A costly mistake=một lỗi lầm thiệt hại nhiều thì giờ và tiền bạc.
=> không có adverb tương đương với adjective costly mà ra. Nhưng có thể viết “in a costly manner”.

2. Friendly=thân thiện. He gave me a friendly smile=ông ta mỉm cười thân thiện với tôi.
=> không có adverb tương đương với friendly
Nghĩa là không có *friendlily
Nhưng: He smiled in a friendly manner.

Tương tự: adjective ending in –ly
Lively (that was a lively show=thật là một buổi trình diễn sôi nổi, hào hứng). Likely =rất có thể. It’s likely that she will phone me tonight=rất có thể cô ta sẽ gọi điện thoại cho tôi tối nay. Daily=hàng ngày
Washington Post is a national daily newspaper. (Daily là adjective). It comes out daily. (Daily là adverb)
Washington Post là một tờ nhật báo. Tờ báo phát hành hàng ngày.

=>Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly có thể dùng như adjective và adverb.

3. Dead và deadly.
Thường thì adjective dead nghĩa là chết. His father has been dead for 20 years. Cha anh ta chết được 20 năm rồi. Nhưng:

-Dead là adverb (=completely, very, rất, hoàn toàn)
I’m dead tired. Tôi mệt muốn chết.
When the police stopped him he was dead drunk = Khi cảnh sát chận xe anh lại thì anh say mèm.

-Deadly là adjective: làm chết người.
Cyanide is a deadly poison=chất cyanide là một chất độc làm chết người.

V. Nhận xét:
(1) Một số adverb không tận cùng bằng –ly dễ nhầm với adjectives.
Fast (vừa là adj vừa là adv) That is a fast car. (adj).
Don’t eat too much fast food. (fast=adj) Dừng ăn nhiều đồ có nhiều chất béo (như hamburger, French fries).
The car was going pretty fast when it went off the road. (fast là adverb) Xe có tốc độ khá nhanh đúng lúc nó văng ra ngoài đường lộ.

Hold fast to your principles. Hãy giữ vững nguyên tắc của mình. (fast làm adverb cho hold) (=vững, chặt, tight). Hold tight and don’t let go of my hand=hãy nắm chặt và đừng bỏ tay tôi ra.

(2) Tuy một số adverbs thường tận cùng bằng –ly, nhưng không phải adverbs nào cũng tận cùng bằng –ly: Nhiều chữ tận cùng bằng –ly lại là adjectives:

Costly, orderly (có trât tự), timely (đúng lúc, hợp thời), motherly (dịu dàng như người mẹ, motherly love), fatherly (fatherly tone: giọng nói ôn tồn trìu mến như người cha), friendly, neighborly (Tốt bụng và thân mật như láng giềng), earthly (trần tục, trần thế), lively (sôi nổi, lovely (dễ thương), lonely (lẻ loi)

(3) Một số chữ tận cùng bằng –ly có thể dùng như adjective và adverb:
Early, only, daily, weekly, monthly, yearly.

I always go to bed at an early hour. Tôi bao giờ cũng đi ngủ sớm. (Adjective)
The explosion occurred early in the day (Adverb)
Vụ nổ xẩy ra lúc sáng sớm.

VI. Ôn lại

Sau một linking verb, thường là một adjective hay một noun, cả hai dùng làm bổ từ complement cho chủ từ. Sharp là sắc, nhưng sharply là gay gắt. Hard nếu là adjective là khó (This lesson is too hard for him=bài học này quá khó đối với anh ta.) Nhưng hard nếu là adverb có nghĩa là chăm chỉ. (She’s working hard to finish her bachelor in three years instead of four.=cô ấy học rất chịu khó để xong cử nhân trong 3 năm thay vì 4.) Còn hardly nghĩa almost not (hầu như không). (Speak louder please. I can hardly hear you. Xin nói to hơn. Tôi hầu như không nghe thấy bạn nói gì.)

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 322 trong chương trình Anh ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.
XS
SM
MD
LG