Đường dẫn truy cập

Anh ngữ sinh động bài 330 (advanced)


Anh ngữ sinh động bài 330 (advanced)
please wait

No media source currently available

0:00 0:13:39 0:00
Tải xuống
Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 330. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Trong bài học hôm nay ta ôn kỹ thêm cách dùng hai idioms dễ dùng nhầm là used to khi tả một hành động thường làm ở quá khứ, a past habit, và be used to hay get used to tả một thành động nay trở thành quen. Ta cũng học thêm cách đặt câu với những từ này.

Review- Ôn lại

1. To be of no use to anyone=become useless.
-You can throw these away: they are of no use to anyone. Anh có thể vứt những đồ này đi: chúng không còn dùng làm gì cả.

2. (Lời người cha trách người con lười học tối ngày chỉ chơi computer games): Thay vì nói: Use your time wisely, ông nói “I’m not sure this is the most valuable use of your time.”
Con lãng phí thì giờ quá. Con hãy dùng thì giờ một cách hữu hiệu.

3. Put into good use - ứng dụng một việc gì vào mục đích tốt (=Use something for a good purpose)

She speaks three languages. She will be able to put her languages into good use in her new job as a multilingual school interpreter.
Bà nói được ba ngoại ngữ. Bà có thể ứng dụng khả năng sinh ngữ vào công việc mới của bà là một thông dịch viên đa ngôn ngữ trong trường.

4. I used to smoke but I gave up a couple of years ago. Trước đây tôi hút thuốc lá nhưng đã bỏ hút cách đây vài năm.

5. I have no use for people (= dislike, show no respect for) who don’t make an effort. Tôi không ưa những kẻ chưa nhúng tay vào việc mà đã nản chí.

Nhận xét: Phân biệt hai nghĩa: have no use for something: không cần dùng một vât gì nữa.

Have no use for someone: không ưa ai vì một cớ gì đó.

6. (Nghĩa tương tự của have no use for something): I have no further use for this computer; you can take it if you like.
Tôi không cần dùng cái máy vi tính này nữa; anh có thể lấy về mà dùng, nếu anh muốn.

7. Xưa anh thường gặp cô ta phải không? You used to see a lot of her, didn’t you?

=> Use “used to do” for something that happened regularly in the past, but is not happening now.

=> Use “be used to something” or “get used to doing something” to talk about something that you are familiar with so that it no longer seems new or strange to you.

8. After having a week of vacation in the countryside, I’m used to getting up early.
Sau một tuần lễ nghỉ hè ở đồng quê, tôi đã quen dậy sớm.

9. Don’t worry—you’ll get used to the new boss and his way of running a tight ship.
Ðừng lo--rồi bạn sẽ quen lối làm việc có kỷ luật chặt chẽ của ông chủ mới.

(To run a tight/to run a taut ship=điều khiển một con tàu, một cơ quan hay một văn phòng với kỷ luật chặt chẽ, run an organization with an orderly and disciplined manner. The new office manager is known to run a tight ship. Người ta nói vị quản lý mới là người điều khiển nhân viên với kỷ luật chặt chẽ.

10. I find it hard to get used to living in the countryside after living so long in the city.

Tôi thấy khó có thể sống quen ở nhà quê sau một thời gian dài sống ở thành phố.

Chú ý: Usedn’t to: This term is old-fashioned and formal. Thay vì hình thức này, hãy dùng didn’t use to.

11. Did she use to have long hair?
Có phải trước đây cô ta để tóc dài phải không?
(Nhớ là trong câu nghi vấn dùng Did she use to...)

12. She used to be your girlfriend, didn’t she?
Có phải xưa cô ta là bạn gái của anh phải không?

(Trong câu tag question, used to ở main statement đổi thành didn’t she?)

13. There used to be a movie theater here, didn’t there?
Có phải chỗ này ngày xưa có một rạp chớp bóng phải không?
(Nhận xét: There used to be trong main statement đổi thành didn’t there? trong tag question).

Tóm tắt

Main statement => tag question

Affirmative: used to => Negative: didn’t use to
Used to, khi sang nghi vấn => did you use to…?
You used to=>didn’t you? khi sang tag question.
Main statement There used to be=>Didn’t there? trong tag question

14. When I was in high school, we didn’t use to have computers, but now even elementary schools have computer labs.
Khi tôi học ở trung học chúng tôi không có máy vi tính; bây giờ ngay trường tiểu học cũng có phòng máy vi tính cho học sinh dùng.

15. She didn’t use to like him, but now they are married.
Lúc đầu cô ấy không ưa anh chàng mà bây giờ họ thành vợ chồng rồi.

16. There used to be a public telephone booth here, didn’t there?
Ngày trước chỗ này có cột điện thọai công cộng, phải không?

(Nhắc lại: main statement: There used to be=>Tag question didn’t there?)

17. He used to smoke a pack a day, but he stopped smoking three years ago.
Anh ta xưa hút mỗi ngày một bao thuốc lá, nhưng anh bỏ hút cách đây ba năm.

18. I’m used to living on my own after my wife died. I’ve done it for quite a long time.
Tôi quen sống một mình sau khi nhà tôi mất. Tôi sống như vậy lâu rồi.

19. I studied in London for a year, so I am used to driving on the left now.
Tôi học ở London một năm nên nay tôi đã quen lái xe bên trái.
(Note: In England as well as in Japan people drive on the left)

20. My parents used to live in tropical climate in Vietnam, so it took them a while to get used to the cold winter in America.
Các cụ thân sinh ra tôi xưa sống ở khí hậu nhiệt đới của Việt Nam nên phải ít lâu sau các cụ mới quen với mùa đông lạnh ở Mỹ.

21. At first I didn’t understand Australian English accent when I first moved to Melbourne, but I quickly got used to it.
Lúc đầu tôi không hiểu tiếng Anh giọng Úc khi tôi mới dọn đến Melbourne, nhưng tôi nhanh chóng quen ngay.

22. I’m not used to listening to foul language.
Tôi không quen nghe những lời tục tằn.

Cách dùng:

=>Dùng used to trước động từ infinitive để chỉ một chuyện xưa thường làm nhưng nay không còn làm nữa.

23. Life isn’t as simple as it used to be.
Ðời sống bây giờ không còn giản dị như ngày xưa.

24. That’s where I used to live when I was a child.
Ðó là nơi tôi sống khi còn bé.

=>Nhưng khi nói một hành động nay ta đã quen không còn lạ nữa, dùng to be used to + verb-ing

(Idiom thành ngữ) Use every trick in the book (use very method possible). Dùng đủ mọi cách.

25. He used every trick in the book to get her to go out with him, but she kept refusing.
Anh ta dùng mọi mánh khóe để mời cô đi ra ngoài chơi với anh nhưng cô vẫn khăng khăng từ chối.

26. (Idiom) Use some elbow grease to get the job done. (The effort in physical work)
Hãy lấy sức cố gắng làm cho xong công việc.

Elbow grease=công việc chân tay nặng nhọc, như đánh bóng vật gì hoặc lau chùi sàn nhà.

27. (Lời ông bố trách mắng con) Nếu con dùng trí óc thông minh của con thì con đâu có bị khốn đốn (rắc rối) như bây giờ.

If you used your brain, you wouldn’t be in trouble as you are now.

(Idiom: Thành ngữ “Hãy dùng trí óc thông minh” có thể diễn tả bằng nhiều cách. Use your brain hay use your head. Hay dùng một trong những tiếng lóng slang: noodle, noggin, loaf, bean. Hãy suy xét chín chắn.)

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 330 về cách dùng used to và be used to và những thành ngữ thường dùng với từ use.
Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.

Sách tham khảo:

Adam Makkai. A Dictionary of American Idioms. 4th edition. Barron’s Education Series, 2004.

Michael Swan. Practical English Usage, 3rd edition. OUP, 2009.

Longman Advanced American Dictionary, 2nd edition. Pearson Longman, 2007.
XS
SM
MD
LG