Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 237. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trước hết, ta ôn lại mấy chữ đã học trong bài trước. Phân biệt cách dùng die from và die of. Hãy nói bằng tiếng Anh: Người lính chết vì những vết thương của anh.=>The soldier died from his wounds. Người lính cứu hỏa chết vì bỏng (phỏng) và ngộp khói độc.=>The fireman died from burns and smoke inhalation. Bà Smith chết vì lên cơn đau tim.=> Mrs. Smith died of a heart attack. Hãy nói tiếp cho đầy đủ những câu sau đây. The three branches of the United States government are….=>The Legislative branch (Lập pháp), the Executive branch (Hành pháp), and the Judicial branch (Tư pháp). The highest court of the United States is…=>The Supreme Court (Tối cao Pháp viện).
Phần đầu bài học là Anh Ngữ Thương mại Trung cấp Functioning in Business, một chương trình về tập tục và văn hóa trong môi trường thương mại Hoa Kỳ. Ta nghe vài mẩu đàm thoại và những chức năng ngôn ngữ quan trọng. Trong phần đầu bài học, ông Charles Blake tính sẽ gặp ông Stewart Chapman thuộc hãng Federal Motors nhưng ông Chapman đi vắng, và ông Dave Gomez thay ông tiếp chuyện. Mr. Charles Blake had expected to meet with Mr. Stewart Chapman, but he was out of town.
Cut 1
Eliz: Hello, I’m Elizabeth Moore. Welcome to Functioning in Business!
MUSIC swells and fades
Larry: Functioning in Business is an intermediate level business English course with a focus on American business practices and culture.
Today’s unit is “Review, Part 5.”
This program reviews some important conversations and language functions.
Story Review: Elizabeth and Gary
Larry: Review
• positive feedback=ý kiến phản hồi (do người nghe hay độc giả góp ý trở lại), hay lời khen, lời phê bình xây dựng. [positive=có tính cách xây dựng, tích cực]
Eliz: This week we’re going to review some more of the conversations from earlier programs.
First we’re going to listen to a conversation between Mr. Blake and Mr. Gomez of Federal Motors.
Gary: Mr. Blake had expected to meet with Mr. Stewart Chapman, but Mr. Chapman had to go out of town.
In this conversation, Mr. Blake makes some promises, and Mr. Gomez seems pleased.
Notice how he gives positive feedback to Mr. Blake.
Eliz: By saying things like “That sounds good” and “Great!”
Gary: Exactly.
Eliz: Let’s listen.
Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, ta nghe chuyện ông Gomez và ông Blake. Ông Gomez hỏi: When we put these machines in operation, can you send a group of technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen?=khi chúng tôi bắt đầu cho máy chạy thì ông có thể gửi sang một nhóm cố vấn kỹ thuật biết nói tiếng Anh để huấn luyện cho kỹ sư và công nhân của chúng tôi không? Ông Blake trả lời: In fact, we have some engineers in a language training program and they could come over within a few months and be available any time you need them.= Thực ra, chúng tôi hiện có một số kỹ sư đang theo một chương trình huấn luyện sinh ngữ và họ có thể sang trong vòng vài tháng và sẵn sàng giúp việc bất cứ lúc nào ông cần. Service manual=sách cẩm nang, sách chỉ dẫn cách sửa chữa và bảo trì. The service manuals have to be in English, easy to read and very clear and useful to our engineers.=Sách hướng dẫn cách sử dụng và bảo trì phải viết bằng tiếng Anh, dễ hiểu, minh bạch và hữu ích cho kỹ sư của chúng tôi. Get back to you.=sẽ trả lời ông sau. Get them operating=cho máy chạy. Under no deadline pressure=không bị thúc bách vì hạn chót. Some reports on our performance.=vài tường trình về hiệu năng của máy rô bô của hãng chúng tôi. Performance record=hồ sơ ghi hiệu năng của máy. That covers all the major points=như vậy chúng ta đã bàn về hầu hết các điểm chính. See to it.=lo cho chắc một chuyện gì. I’ll see to it=I’ll make sure that it will be done.=tôi sẽ lo làm chuyện đó. I’ll see to it that your loan will be approved next week.=tôi sẽ lo để đơn vay tiền của bà được chấp thuận vào tuần tới. The manager saw to it that everyone began working on time.=vị quản nhiệm lo cho chắc là nhân viên ai nấy đều bắt đầu làm việc đúng giờ. To estimate=phỏng chừng, ước lượng, ước tính. An estimate=một phỏng chừng, ước giá, ước lượng chi phí. Could you give me an estimate of the cost of repairing this car?= Ông có thể cho biết sửa xe này tốn chừng bao nhiệu? Give me an estimate of how long the repair will be done.=Cho tôi biết sửa xe này chừng nào thì xong. =>Nhận xét: trong danh từ estimate, âm a ở vần cuối phát âm /i/ ngắn; còn trong động từ to estimate, âm a đọc là /ei/. Get off=send: Could you get those off to me within a few weeks?= ông có thể gửi cho tôi nhũng hồ sơ ghi hiệu năng trong vòng vài tuần không? Reasonable=hợp lý, không quá đáng.
Cut 2
Dialog: FIB Dialog, Blake and Gomez
Larry: Dialog
In this conversation, Mr. Blake and Mr. Gomez are discussing the major points of a possible agreement between Federal Motors and Mr. Blake’s company, International Robotics. Trong mẩu đàm thoại này, ông Blake và ông Gomez đang bàn về những điểm chính của một thỏa thuận có thể thành tựu giữa hãng Federal Motors và hãng International Robotics.
Gomez: So, Mr. Blake, when we first put these machines in operation, can you send over a group of advisors...
... technical advisors who speak English and can train our engineers and workmen?
Blake: Certainly, Mr. Gomez.
In fact, we have some engineers in a language training program now.
They could come over within a few months and be available any time you need them.
Gomez: Great, great. That sounds good.
Uh, another one of our major concerns is the service manual.
We’re quite concerned about getting a service manual in English.
It has to be easy to read and very clear and useful for our engineers.
Blake: Yeah, again, as I told you, we are preparing a translation of the Chinese manual we have now...
... and we expect that to be ready in a short time.
Gomez: By a short time ... could you give me an estimate?
Blake: Uh, I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.
But probably about two or three weeks.
Gomez: Oh, that sounds quite reasonable.
As you know, we have until January first to actually install these machines and get them operating ...
... so we’re under no deadline pressure here.
Blake: Okay, well, that gives us a fair amount of time to work with.
Gomez: Plenty of time. That sounds good, Mr. Blake.
Uh, another concern is your performance record in Asia with these machines.
Blake: Why don’t I send you some reports on our performance, ...
... on the performance of the robots in some Korean companies who are also our clients.
And I’m sure you’ll be quite pleased with what you see.
Gomez: Okay, great. Could you get those off to me within a few weeks?
Blake: Sure. That shouldn’t be a problem.
In fact as soon as I get back to Beijing, I’ll see to it.
Gomez: Excellent. Um, thank you very much.
Blake: Is there anything else?
Gomez: Well, no. That covers all the major points.
Blake: Okay. Fine.
Gomez: Sounds good.
Vietnamese Explanation
Trong phần tới, ta nghe những câu chỉ các chức năng ngôn ngữ. That shouldn’t be a problem=that’s no problem=điều đó không có gì khó khăn cả. Why don’t I send you some reports on our performance? Tôi đề nghị gửi cho ông vài bản tường trình về hồ sơ hiệu năng của máy rô bô của chúng tôi, được không?=>Nhận xét: why not do something không có ý hỏi tại sao mà diễn tả một đề nghị, hay gợi ý: Why don’t you give me your number, and I’ll call you. Ðề nghị bạn cho tôi số điện thoại rồi tôi sẽ gọi cho bạn nhé?
Cut 3
Language Focus: Listen: Functions
Larry: Listen carefully.
Eliz: Great, great. That sounds good.
(pause)
Eliz: I’d like to say two weeks, but I’d have to get back to you.
(pause)
Eliz: Why don’t I send you some reports on our performance?
(pause)
Eliz: That shouldn’t be a problem.
(pause)
Eliz: In fact as soon as I get back to Beijing, I’ll see to it.
(pause)
Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, ta nghe Elizabeth và Gary bàn về buổi gặp mặt giữa ông Blake và ông Gomez. Resolve a problem.=giải quyết một chuyện khó khăn. Resolve the differences.=giải quyết những điều mâu thuẫn, dị biệt. But the final decision will be made by Mr. Chapman.=nhưng ông Chapman là người quyết định sau cùng. They seem to be pretty much in agreement.=Họ hình như đồng ý khá nhiều với nhau. Ðể ý đến hình thức to have resolved chỉ một hành động đã làm xong trong câu: They seem to have resolved all the major issues.=Họ tỏ ra đã giải quyết xong tất cả những vần đề cần bàn thảo chính.
Cut 4
Discussion: Elizabeth and Gary
Larry: Discussion
Eliz: They seem to be pretty much in agreement.
Gary: Yes, they do. They seem to have resolved all the major issues.
But the final decision will be made by Mr. Chapman.
Eliz: OK. Let’s take a short break, and then we’ll listen to Mr. Blake’s conversation with Mr. Chapman.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, Larry và Gary bàn về buổi thương lượng giữa ông Gomez thuộc hãng Federal Motors và ông Blake thuộc hãng International Robotics. Adequate=đầy đủ, sufficient. Mr. Blake’s company can provide adequate technical support.=hãng ông Blake có thể cung cấp đầy đủ trợ giúp kỹ thuật. An adequate diet=bữa ăn gồm thực đơn đầy đủ chất bổ. This school does not have adequate facilities for sports activities.=trường này không có đủ phòng và dụng cụ tập thể dục cho học sinh.
Cut 5
Language Focus: What do you think?
Larry: What do you think?
Larry: Listen for the bell, then say your answer.
Larry: Do you think that Mr. Blake’s company can provide adequate technical support?
(ding)
(pause for answer)
Gary: Yes, I think they can.
Some of their engineers are already in a language training program to improve their English skills.
Eliz: I agree. The company has also begun to translate their service manual into English.
(short pause)
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 237 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.
Xin lưu ý: Trong khi theo dõi bài Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, cách dùng chữ, hay cách chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở cuối bài học, và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Hay có thể gửi câu hỏi qua E-mail là Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị.