Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 242. Phạm Văn xin kinh chào quí vị thính giả. Bài học hôm nay, chúng ta nghe tiếp câu chuyện anh Max Wilson; sau đó ôn lại cách dùng thì hiện tại đơn simple present tense, so sánh với thì quá khứ đơn simple past. Cũng luyện cách phát âm những chữ dễ phát âm sai.
=>Chú ý: Một thính giả của chương trình ANSÐ viết: “Trong bài 238 có thuật ngữ sensor ở Vietnam thường gọi là “cảm biến” chứ không phải là “phần tử nhạy.” Cám ơn thính giả đã giúp cho nghĩa chữ được chính xác. [Câu trong bài có chữ sensor là: In most cases, electronic sensors indicate problems before they become serious.] [Sensor= a device used to discover the presence of light, heat, sound, movement, etc…especially in small amount, which can be read by an observer or an instrument.]
Hãy dùng chữ BORN để nói bằng tiếng Anh: (dùng simple past) Tôi sinh trưởng ở một làng nhỏ nhưng tôi lớn lên ở một thành phố lớn. =>I was born in a small village, but I grew up in a big city.
Tôi học tiếng Anh được năm năm nay rồi.=>I’ve been studying English for five years. (to have + been + v-ing, present perfect progressive, chỉ một việc bắt đầu ở quá khứ, và còn tiếp diễn ở hiện tại và tương lai). Nhưng: Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm.=I started studying English five years ago (dùng simple past started khi có một thời điểm rõ rệt, five years ago.) Ngày nào tôi cũng học tiếng Anh ít nhất 2 giờ.=I study English for at least two hours everyday (thói quen). Max went to college in San Francisco.=Max học đại học ở San Francisco (bây giờ Max không còn học nữa, dùng simple past của go là went). Nhận xét: khi có một thời điểm xác định trong quá khứ như last year, yesterday, 4 hours ago, in 1995, ta dùng simple past. I see my parents every week. Tuần nào tôi cũng đến thăm ba má tôi. (Thói quen, dùng simple present tense). The sun rises in the East and sets in the West =mặt trời mọc ở phương Ðông và lặn ở Phương Tây (sự kiện hiển nhiên.) Water boils at 100 degrees Celsius. Nước sôi ở 100 độ C. Ta hãy nghe và lập lại trong đoạn tới nhiều câu dùng thì simple past và simple present.
Cut 1
Language Focus. Max was born in Portland, Oregon.
Larry: Listen and repeat.
Larry: Max was born in Portland, Oregon.
(pause for repeat)
Larry: He grew up in Portland.
(pause for repeat)
Larry: He went to college in San Francisco.
(pause for repeat)
Larry: Last year, Max moved to Washington, D.C.
(pause for repeat)
Larry: His son John is eight years old.
(pause for repeat)
Larry: His wife Karen is a computer programmer.
(pause for repeat)
Larry: She works for a small computer company.
(pause for repeat)
Vietnamese Explanation
Như đã thấy ở đoạn trước, ta dùng simple present để chỉ một thói quen hàng ngày. Hãy so sánh với thì simple past. Những câu sau đây chỉ thói quen thường nhật của Max dùng ở thì simple present. Max usually gets up at six thirty. He eats breakfast and reads the newspaper. He helps his son John get ready for school. Anh giúp con anh là John sửa soạn cho có đủ mọi thứ trước khi đi học. His wife usually drives his son to school and picks him up after work in the afternoon. Vợ anh thường lái xe đưa con đi học và đón con sau khi ở sở ra. This morning, as his wife is out of town, Max got up a little earlier, at six fifteen.=Sáng hôm nay, vì vợ anh đi vắng, Max dậy sớm hơn một chút, lúc 6 giờ 15. So sánh với simple past trong những câu sau đây: This morning, Max drove his son to school and picked him up after work. Sáng nay, Max lái xe đưa con đi học và đón con sau khi đi làm về. While my son John was getting dressed, I took a shower and I had a cup of coffee. Trong câu trên, was getting dressed (mặc quần áo) ở thì past progressive vì hành động mặc quần áo kéo dài một thời gian; took a shower (tắm dưới vòi sen) và had a cup of coffee (uống một tách cà-phê) ở thì simple past. Trong đoạn tới có chữ awake (adj.) thức dậy. At six fifteen John was already awake.=Lúc 6 giờ 15 John đã thức dậy rồi. Trái nghĩa với awake là asleep =đang ngủ.
Phân biệt nghĩa và cách dùng của AWAKE, WAKE
AWAKE (adj.) thức, thức dậy. Are you awake? =bạn còn thức không? I drank a cup of coffee to keep me awake to study for the exams.=tôi uống một tách cà phê cho tỉnh để học thi.
To WAKE/ Woke/Woken (thức dậy, đánh thức). When do you usually wake up in the morning? Thường thì buổi sáng bạn dậy lúc nào? Wake up! It’s time to go to school! Dậy đi! Ðến giờ đi học rồi! Try not to wake the baby=đừng làm em bé thức dậy. To wake là động từ bất qui tắc, I woke up two times last night=Ðêm qua tôi thức giấc hai lần. I’ll wake you up when it’s time to leave.= tôi sẽ đánh thức bạn khi tới giờ phải đi.
Tóm lại, tĩnh từ awake hay dùng với be, stay, keep, nghĩa là thức. Is the baby awake yet? Em bé dậy chưa? Tĩnh từ awake và động từ to wake (woke/woken) với nghĩa “đánh thức” là hai chữ thường gặp nhất . Will you wake me up at 8 o’clock tomorrow?=sáng mai bạn đánh thức tôi dậy lúc 8 giờ nhé?
Cut 2
Interview 2. Max Wilson: I usually get up early.
Larry: Interview
Max talks about his daily schedule [thời biểu hàng ngày.]
Karen is out of town, so I had to drive John to school. Karen đi vắng nên tôi lái xe chở John (con của Max và Karen) đến trường.
At six fifteen, John was already awake. Lúc sáu giờ 15, John đã thức dậy rồi.
Kathy: We’re back with our special guest, Max Wilson.
Max, let’s talk a bit about your daily schedule.
How does your day usually begin?
Max: Let’s see. I usually get up around six thirty, or so.
I eat breakfast and read the paper.
And I help John get ready for school.
Kathy: Do you drive John to school?
Max: Not usually.
Usually Karen drives John to school, and picks him up in the afternoon.
But today....
Kathy: What happened today?
Max: Well, Karen is out of town, so I had to drive John to school.
I got up earlier than usual, at six fifteen.
John was already awake.
While John was getting dressed, I took a shower, and I had a cup of coffee.
Kathy: Did you eat breakfast?
Max: Yes, I did. John and I ate breakfast together.
Kathy: Our guest is Max Wilson. We’ll talk more after our break.
This is New Dynamic English.
Vietnamese Explanation
Trong đoạn tới, ta nghe những câu hỏi và câu trả lời ở thì hiện tại đơn (chỉ thói quen) và câu hỏi và câu trả lời ở thì quá khứ đơn simple past. Ðể ý đến những động từ bất qui tắc (irregular verbs): Get/got/got (gotten); eat/ate/eaten; drive/drove/driven; grow/grew/grown.
Cut 3
Language Focus. What time does Max usually get up?
Larry: Listen carefully.
Larry: What time does Max usually get up?
(pause for repeat)
Larry: He usually gets up around six thirty.
(pause for repeat)
Larry: What time did he get up this morning?
(pause for repeat)
Larry: He got up at six fifteen.
(pause for repeat)
Larry: Does he usually eat breakfast?
(pause for repeat)
Larry: Yes, he does.
(pause for repeat)
Larry: He usually eats breakfast and reads the paper.
(pause for repeat)
Larry: Did he eat breakfast this morning?
(pause for repeat)
Larry: Yes, he did.
(pause for repeat)
Larry: He and John had breakfast together.
(pause for repeat)
Larry: Who usually drives John to school?
(pause for repeat)
Larry: Karen usually drives John to school.
(pause for repeat)
Larry: Who drove John to school this morning?
(pause for repeat)
Larry: Max did.
(pause for repeat)
Larry: He drove John to school because Karen is out of town.
(pause for repeat)
Ôn lại cách phát âm những chữ dễ nhầm:
1. Trong phần tới, ta ôn về cách đọc mấy chữ mà khi là noun và khi là verb phát âm hơi khác nhau. Thí dụ âm a trong vần ate trong chữ graduate khi là danh từ đọc như âm /i/ hay /ơ/: /grádzuit/ (học sinh hay sinh viên tốt nghiệp); nhưng khi sang động từ to graduate thì ate đọc với âm /ei/: /grádzueit/: a graduate/to graduate. Tương tự: an estimate/to estimate (phỏng chừng.)
2. Những chữ hay đọc nhầm:
What do you call a female pig?-- A SOW (lợn nái). What is the highest court of the United States?—The SuPREME Court. Correction: Trong bài 237, chữ Supreme nhấn sai, xin cáo lỗi cùng quí vị thính giả: Phát âm đúng là: /xù-prím/. Take a deep breath /e/, hít thật mạnh vào. Breathe in then breathe out /i:/ hít vào rồi thở ra.
Chief=người đứng đầu, lãnh tụ, ch đọc như ch trong chair; Nhưng: chef=đầu bếp lành nghề ở tiệm ăn hay nhà hàng; ch đọc như sh trong she.
PERson=người; PERsonal=có tính cách riêng tư; personNEL=nhân viên (nhấn mạnh vần 3, personnel viết có 2 n)
Ear=tai; hear (nghe), tears (nước mắt), spear (cái giáo, cái mác), Nhưng: to tear/tore/torn /té-ờ /(xé, làm rách); pear (quả lê).
To fail /ei/ (thất bại); danh từ failure /fế-liờ/. To lure=dụ dỗ /lú:-ơ/.
Âm /g/: Give, girl, gimmick (mánh lới, trick) as in Beware of adverstising gimmicks (coi chừng quảng cáo mánh lới), gauge (đo); gauze (băng dùng cho vết thương), Geiger counter (máy đo sự hiện diện của phóng xạ); nhưng: /dz/ Gin (rượu gin), như trong gin and tonic (đồ uống pha rượu gin); gem (ngọc quí)
Grateful /ei/; Gratitude /e/. I’m grateful to you. Tôi cảm ơn bạn. I would like to express my gratitude to you.
GROSS /grấu-x/= Ghê tởm, disgusting. Ooh, gross! The cat just threw up on the carpet!=Trời ơi tởm quá, con mèo vừa mửa trên thảm! Nhưng âm oss đọc /o/ trong dental floss (dây chỉ đánh kẽ răng), gloss =bóng; boss=ông chủ.
Height=chiều cao /hait/
Heinous /hế-nơx/=cực kỳ tàn ác. A heinous crime.
Heir=người thừa kế; đọc như air=không khí; trong chữ heir, h câm.
Heist=vụ cướp lớn như ở nhà băng, tiệm kim hoàn. /haixt/
Leisure=sự nhàn rỗi /lí-giờ/ (Mỹ) hay /lé-giờ/ (Anh)
Plymouth=tên miền đất ở Massachusetts khi người Thanh giáo Pilgrims trên tầu Mayflower đặt chân lên đất liền. Nghe đọc: Plymouth.
SUPper (bữa ăn tối) /xấp-pờ/, SUper /xú-pờ/ (very good, you guys did a super job!), suPERB /xù-pớ-b/ (tuyệt, excellent; the meal was superb, bữa ăn thật là ngon), suPREME; the Supreme Court.
Vietnamese Explanation
Trong khi theo dõi Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều chi thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, cách hành văn hay chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở cuối bài học này và gửi câu hỏi về Phạm Văn hay E-mail về Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng trả lời thắc mắc của quí vị. Ðến đây quí vị vừa học xong bài 242 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.