Ðây là Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English bài 243. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, ta theo dõi chuyện anh Max Wilson về quá trình nghề nghiệp của anh. Sau đó ta học ôn về cách dùng nhóm chữ rather than vừa là liên từ conjunction (=chứ không phải), vừa là giới từ preposition (=thay vì). Ta cũng luyện cách phát âm những chữ dễ nhầm. Quí vị còn nhớ chữ gì chỉ bảng tóm tắt quá trình học vấn và nghề nghiệp không?—Curriculum vitae hay viết tắt là C.V. (xi-vi), còn gọi là résumé. Nhận xét: Chữ curriculum vitae gốc tiếng Latin, có 3 cách phát âm: /ví-tì/, /vái-tì/, hay /ví-tài/. Chữ résumé có hai cách phát âm: /ré-zờm-mề/ nhấn mạnh vần đầu, hay /rè-zờm-mế/ nhấn mạnh vần ba. Muốn giản dị hơn, ta dùng chữ work history=quá trình công việc làm. Sau động từ enjoy dùng verb-ing. I enjoyed talking to customers. Ngoài động từ enjoy, một số động từ sau đây nếu có động từ theo sau thì động từ đó ở thể verb-ing: start (bắt đầu), finish (làm xong), give up (bỏ), suggest (đề nghị), dislike (ghét), admit (thú nhận), avoid (tránh), burst out laughing/crying (cười rộ/khóc òa); consider (xét), deny (chối), escape (thoát khỏi), forgive (tha thứ), can’t help (không đừng làm gì), keep on (tiếp tục), mind (bận tâm, để ý), miss (nhớ (ai), quên (gì)), postpone (hoãn lại), practice (thực tập), can’t stand (không chịu nổi, không đừng làm chuyện gì), stop (ngừng), spend (bỏ thì giờ làm gì). Ta sẽ học kỹ hơn về những động từ này ở bên dưới. Ta nghe anh Max Wilson nói lý do anh không thích việc làm cũ là vì anh phải đi công tác xa. I decided to look for a different job, a job where I didn’t have to travel.=Tôi quyết định tìm một việc khác, một việc làm tôi không phải đi công tác. Ðể ý đến thì simple past khi anh Max nói về quá trình công việc của anh. College radio station=đài phát thanh trong đại học. To apply for a job.=xin việc làm. Application form.= đơn xin việc làm.
Cut 1
Interview 3. Max Wilson: I was working for a radio station.
Larry: Interview
Max talks about his work history.
What were you doing in San Francisco, before you moved to Washington? Bạn làm gì ở San Francisso trước khi bạn dọn nhà về Washington?
I enjoyed talking to customers. Tôi thích nói chuyện với khách hàng.
I liked that job a lot, and I was pretty good at it. Tôi thích việc đó, và tôi làm giỏi việc ấy.
Kathy: We’re back with our guest, Max Wilson.
Let’s talk a little about your work history.
What were you doing in San Francisco, before you moved to Washington?
Max: I was working for a radio station.
Kathy: And before that? Before that, what did you do?
Max: I was a businessman.
I worked for a computer company in San Jose, south of San Francisco.
That’s where I met my wife Karen.
Kathy: How did you like your work?
Max: Well, I liked some parts of it.
I enjoyed talking to customers.
And the salary was very good. [lương rất khá]
Kathy: What didn’t you like about the job?
Max: I had to make a lot of business trips.
So I was away from home quite a bit.
I missed my wife and family.
I decided to look for a different job, a job where I didn’t have to travel.
Kathy: What kind of job did you look for?
Max: Well, when I was in college, I worked at the college radio station.
I liked that job a lot, and I was pretty good at it.
So I applied for a job at a radio station in San Francisco. [to apply for a job.=làm đơn xin việc.]
And I got the job.
Kathy: Our guest is Max Wilson. We’ll talk more after our break.
This is New Dynamic English.
Vietnamese Explanation
Bây giờ, quí vị nghe và lập lại. Ðể ý đến thì past progressive: was/were + verb-ing. Lúc đầu là câu ngắn, sau nối thêm thành câu dài.
Cut 2
Language Focus. Listen and repeat.
Larry: Listen carefully.
Kathy: What were you doing?
(pause for repeat)
Kathy: What were you doing in San Francisco?
(pause for repeat)
Kathy: What were you doing in San Francisco, before you moved to Washington?
(pause for repeat)
Max: I was working.
(pause for repeat)
Max: I was working for a radio station.
(pause for repeat)
Max: I was working for a radio station in San Francisco.
(pause for repeat)
Cut 3
Bây giờ quí vị nghe lại và tập nói câu dài.
[Same as Cut 2]
Cut 4
Thí dụ về động từ theo sau bởi verb-ing. I dislike people telling me what to do.=tôi không ưa những người bảo tôi phải làm này nọ. I can’t imagine her working in a restaurant.=tôi không tưởng tượng cô ta lại làm việc ở một nhà hàng. I spent an hour listening to music.=tôi để ra 1 giờ nghe nhạc.
Everyone burst out laughing when he told a joke.=ai cũng phá lên cười khi anh ta kể chuyện khôi hài. [burst out laughing=cười rộ; burst out crying=khóc òa. She burst out crying after reading his letter. To burst/burst/burst=nổ tung.]
We want to avoid disappointing our customers.=chúng tôi tránh làm mất lòng khách hàng.
As a book critic, he spends all his time reading novels.=làm người phê bình sách, anh ta để tất cả thì giờ để đọc tiểu thuyết.
Keep on talking, I’m listening.=bạn cứ nói tiếp đi, tôi lắng nghe đây.
I suggest talking to a lawyer first.=Tôi đề nghị trước hết hãy đi hỏi luật sư đã.
She can’t stand listening to his complaint.=cô ta không chịu được lời anh ta than phiền.
Would you mind opening the window? Xin bạn vui lòng mở cửa sổ.
In the past few lessons, we practiced pronouncing the most difficult words in English.=Trong vài bài vừa qua, chúng ta đã thực tập phát âm những chữ khó nhất trong tiếng Anh.
We also tried to avoid mispronouncing these difficult words.=chúng ta cũng gắng tránh phát âm sai những chữ khó này.
Cut 5
Ôn lại về rather than có nghĩa là “chứ không phải” hay “thay vì”. Nhớ tính cách cân đối cùng từ loại, như hai chữ flown and stored cả hai đều là past participles, ở câu dưới:
Hãy nói bằng tiếng Anh:
Như vậy chúng tôi có thể gửi phụ tùng thay thế bằng máy bay chứ không phải chứa trong xưởng chứa đồ.=So we can have these spare parts flown in rather than stored in warehouses.
Tôi thích nấu ăn bằng dầu ôliu chứ không dùng bơ.= I prefer cooking with
olive oil rather than butter.
Tôi thích ăn tiệm hơn là ăn một mình ở nhà.=I prefer to go to a restaurant rather than eat alone at home.
Thay vì chờ xe buýt, cô ta lấy tắc xi về nhà.= Rather than wait for the bus, she decided to take a taxi home.
Sau rather than trong câu trên, động từ wait ở thể infinitive without to (động từ chưa chia không có to). Nếu dùng Instead of thì động từ theo sau phải ở verb-ing. Cũng câu trên, nếu dùng Instead of: Instead of waiting for the bus, she decided to take a taxi home.
Cut 6
7 tiếng dễ phát âm nhầm:
Zoologist, Plymouth, to sow, a sow, a chef, potable, an heir.
Answer in English:
What do you call a scientist who studies animals and their behavior?=> A zoologist.
What do you call the place in the U.S. state of Massachusetts where the Pilgrim Fathers first settled in America?=>Plymouth.
What verb means planting seeds on a piece of ground?=> to sow.
[to sow/sowed/sown; thành ngữ: you reap what you sow=nguyên văn: gieo gì gặt nấy. Gieo nhân nào hái quả ấy; làm thiện hưởng lành, gieo gió gặt bão.]
What do you call a female pig?=> a sow (lợn nái, heo nái).
That you call the main cook in a restaurant?=> a chef.
Give another word meaning “safe to drink” as in the sentence: Tap water in this area is safe to drink=>Tap water here is potable.=Nước trong vòi ở đây uống được.
What do you call someone who legally receives money or property from someone after that person’s death?=> an heir (người thừa kế).
Vietnamese Explanation
Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều chi thắc mắc về cách phát âm, văn phạm, cách hành văn hay chấm câu trong tiếng Anh, xin bấm vào nút E-mail ở dưới bài học và gửi câu hỏi về Phạm Văn. Hay quí vị có thể gửi E–mail về Vietnamese@voanews.com. Chúng tôi sẽ cố gắng giải đáp thắc mắc của quí vị. Ðến đây quí vị vừa học xong bài 243 trong Chương Trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong bài học kế tiếp.