Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 273. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, chúng ta học ôn cách phát âm của vài từ hay phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Ta cũng tập đặt câu bằng những chữ đã học trong bài trước.
Ta sẽ học những điểm sau đây: (1) Học tiếp về hai cặp chữ viết hơi giống nhau, nhưng nghĩa khác nhau, và phát âm giống nhau. Ðó là complement/compliment và dependant/dependent. (2) Cũng phân biệt nghĩa và cách dùng của hai cặp chữ disinterested/uninterested và rent và lease.
Nhận xét 1:
Ôn lại mấy chữ trong bài trước:
Aural và oral.
Hãy nói bằng tiếng Anh. Bác sĩ nha khoa của tôi không phải là bác sĩ phẫu thuật về miệng. =>My dentist is not an oral surgeon. Trong kỳ thi SAT có một phần nghe hiểu mà sinh viên ngoại quốc thấy rất là khó.=> There is in the SAT (Scholastic Aptitude Test =trắc nghiệm về khả năng học vấn) an aural comprehensive part that foreign students consider hard.
Hãy nói bằng tiếng Anh: Cho tôi khuyên bạn một điều.=>Let me give you a piece of advice.
Bác sĩ của tôi khuyên tôi nên tập thể thao nhiều hơn =>My doctor advised me to exercise more. Nạn thất nghiệp ảnh hưởng đến cảm giác an toàn nghề nghiệp của chúng ta =>Rising unemployment affects our sense of job security [affects là verb có nghĩa ảnh hưởng đến).
Sau đây affect là noun có nghĩa là xúc cảm. To study affect, psychologists probe the unconscious [affect (n)=feeling or emotion] Ðể nghiên cứu về xúc cảm, các nhà tâm lý học thăm dò về địa hạt vô thức của con người.
Nhận xét 2:
Complement và compliment: Hai chữ phát âm như nhau, dùng làm danh từ hay động từ.
Complement=sự hay vật gì làm bổ túc, làm đầy đủ. He insists that shrimp paste is a perfect complement to noodles in crab chowder=anh ta nhất định cho rằng mắm tôm làm cho món bún riêu cua ngon hơn. White wine makes a perfect complement to fish.= ăn món cá thì phải uống rượu vang trắng mới ngon.
Compliment: lời khen. She received many compliments because she made a memorable speech.=cô ta nhận đưọc nhiều lời khen vì đọc bài diễn văn đáng nhớ.
Mary received lots of compliments on her new dress.=Mary nhận được nhiều lời khen về chiếc áo mới của cô. Please give my compliments to the chef =cho tôi gửi lời khen tài nấu nướng của người bếp trưởng. With compliments from the hotel management =quản lý khách sạn kính tặng.
-Complement (v) làm đầy đủ, bổ túc. Buy a scarf that complements your dress= bạn hãy mua một cái khăn quàng cổ cho tôn thêm vẻ đẹp của chiếc áo của bạn.
-All of the customers complimented the chef on his cooking.=tất cả thực khách đều khen ngợi tài nấu nưởng của người đầu bếp.
-Tính từ complementary=bù, bổ sung. John and Mary have complementary skills—she is creative while he is highly organized: John và Mary hai người có tài bổ sung cho nhau—Mary có óc sáng tạo còn John thì có óc tổ chức.
-Complimentary: ca tụng; mời, freely given. She was very complimentary about your work.=Bà ấy có lời khen ngợi nồng nhiệt công việc bạn làm. All the veterans received complimentary tickets to the parade: các cựu chiến binh nhận được vé mời dự ngày diễn binh.
=> tóm lại: complement (bổ túc) và compliment (khen ngợi) phát âm giống nhau, viết hơi khác nhau; nghĩa hoàn toàn khác nhau. Hai chữ này là homonyms--đồng âm dị nghĩa.
Vậy phải căn cứ vào câu viết thì mới phân biệt nghĩa của hai từ này.
Nhận xét 3:
Dependant và dependent
Dependant: viết theo lối Anh British English spelling, hay viết theo lối Mỹ dependent (danh từ): người phải cấp dưỡng như, con hay cha mẹ già.
2010 tax allows an exemption of $3,650 for each dependent. Luật thuế năm 2010 cho phép miễn trừ $3,650 cho một người phải cấp dưỡng.
Dependent (adj) còn nhờ vào. The country is dependent on foreign aid: xứ đó còn nhờ vào viện trợ từ nước ngoài.
Your success is dependent on how hard you work.=thành công của bạn còn tuỳ bạn có làm việc chăm chỉ không. To be dependent on drugs.=nghiện ma tuý.
Ðộng từ to depend on: nhờ vào. Young children depend on their parents; aged parents depend on their children: trẻ cậy cha, già cậy con.
Danh từ dependence: sự nhờ vả, tuỳ thuộc, nghiện. We need to reduce our dependence on foreign oil. Chúng ta cần giảm mức tuỳ thuộc vào dầu săng ở nước ngoài.
Adj. dependable=reliable. He’s a dependable worker: he always gets his job done Anh ta là một người công nhân đáng tin cậy: lúc nào cũng làm xong việc giao phó. Sau depend dùng on hay upon. You can depend on him=anh ta là người ta có thể tin cậy. That depends: cái đó còn tuỳ.
Nhận xét 4.
interested và interesting
Interested in: mê, thích. Interesting: hay, lý thú. Jack is only interested in girls and music: Jack chỉ thích bạn gái và âm nhạc. I joined the book club because I was interested in what others think of the interesting novels we had read. Tôi gia nhập nhóm đọc sách vì tôi thích nghe ý kiến của người khác về những cuốn tiểu thuyết hay mà chúng tôi đã đọc.
My main interests (điều chuyên tâm, điều mình thích) are English grammar and poetry. Những chuyên tâm chính của tôi là văn phạm Anh và thơ. But I know that these topics may hold little interest for some people.=nhưng tôi biết hai chủ đề này một số người ít quan tâm. I am not really interested in politics. Politics doesn’t interest me much. Tôi không thích chính trị. I am interested in classical music=tôi thích nhạc cổ điển.=>Classical music interests me.
Nhận xét 5:
Uninterested (không quan tâm, lãnh đạm) và disinterested (vô tư, khách quan, impartial, unbiased):
Trái nghĩa với interested là uninterested (lãnh đạm, không tỏ ra thích thú):
I was trying to tell her about the trip to Italy but she remained uninterested. Tôi cố nói với cô ta về cuộc du ngoạn sang Ý nhưng cô vẫn thờ ơ lãnh đạm.
I was totally uninterested in sports when I was young.=khi còn niên thiếu tôi không ưa các môn thể thao. Phân biệt: disinterested=impartial, objective =vô tư, khách quan. A disinterested observer=một người quan sát vô tư, khách quan. A lawyer can be a disinterested counsel to your problem.=một luật sư có thể là một cố vấn khách quan cho vấn đề của bạn.
Nhận xét: hai chữ dễ nhầm rent và lease
Rent và lease đều có nghĩa là thuê nhà hay xe hơi, vừa làm danh từ vừa làm động từ.
The room rents for $900 a month. Houses here rent for at least $1,000 a month=nhà khu này cho thuê ít nhất 1,000 đô-la một tháng,
(rent dùng làm verb)
The rent is $900 a month. =tiền thuê nhà là 900 đô-la một tháng
The rent shall be paid by the 5th of each month.=tiền thuê nhà phải trả trước ngày mồng năm mỗi tháng (rent làm danh từ).
House for rent=nhà cho thuê (Bristish English: House to let)
Rent control=cơ quan chính phủ kiểm soát giá nhà cho thuê.
Renter=có 2 nghĩa: (1) người chủ nhà (landlord/landlady, lessor), (2) người đi thuê nhà (tenant, lessee).
The landlord refuses to rent to tenants with a dog or a cat. Chủ nhà từ chối không cho thuê cho ai có nuôi chó hay mèo làm vật cưng.
Lease=thuê hay cho thuê dài hạn, hợp đồng cho thuê dài hạn. To lease: cho thuê dài hạn. Idiom: a new lease on life=cơ may có lối sống mới và vui hơn.
Retirement has given me a new lease on life.=từ ngày về hưu tôi thấy khỏe ra, năng động và vui sướng hơn.
When does the lease expire? Hợp đồng thuê nhà chừng nào hết hạn?
This lease has two years to run=hợp đồng thuê nhà này còn hiệu lực 2 năm nữa. To take out a lease. I decided to take out a lease on a BMW. Tôi quyết định thuê dài hạn một xe hơi hiệu BMW. My company leases all the copying machines rather than buying them.=hãng tôi thuê dài hạn những máy in bản sao (máy xerox) chứ không mua đứt.
They decided to lease the building to another company=họ quyết định cho một công ty khác thuê dài hạn toà nhà.
=> rent và lease cùng nghĩa thuê nhưng rent nghĩa thuê ngắn hạn, lease nghĩa dài hạn (6 tháng, một năm hay nhiều năm). Rent cũng khác với lease là trong thời gian của lease, người thuê có thể cho người thứ hai thuê gọi là sublease, nếu hợp đồng cho phép. Thường thì trong thời gian của lease không có quyền bỏ ngang xương.
Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi e-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com.
Quí vị vừa học xong bài 273 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.