Đường dẫn truy cập

Anh Ngữ Sinh Ðộng bài 275


Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 275 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.

Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 275. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Trước hết, ta tập đặt câu bằng những chữ đã học trong bài trước. Sau đó, ta sẽ: (1) Học tiếp về hai chữ viết hơi giống nhau, nhưng nghĩa khác nhau. Ðó là judicial/judicious; (2) Cũng phân biệt nghĩa và cách dùng của ba chữ foreign/abroad và overseas; (3) và 6 chữ economy/economic/economical/ economics/ economist/economize.

Nhận xét 1:

Ôn lại hai chữ historic/historical

Cả hai chữ historic và historical đều là adjectives từ danh từ history (lịch sử) nhưng nghĩa hơi khác nhau.
Before a student writes a paper he or she should make an effort to do some ________(historical/historic) research to see who has written about the topic. Quí vị dùng chữ nào? Historic hay historical? [Trả lời: historical.]

Hãy nói bằng tiếng Anh: Bà Chúa Chè của Nguyễn Triệu Luật là một tiểu thuyết lịch sử. Bà Chua Che by Nguyen Trieu Luat is a historical novel. Thằng Gù Ở Nhà Thờ Ðức Mẹ của Victor Hugo là một tiểu thuyết lịch sử. The Hunchback of Notre Dame by Victor Hugo is a historical novel.

Ôn lại về hai chữ Infer và imply

Hãy nói bằng tiếng Anh : Căn cứ vào lời chứng, bồi thẩm đoàn suy luận ra rằng bị can đã nói dối.
Trong câu này quí vị dùng infer hay imply? From the testimony the jury inferred that the defendant was lying.
Quí vị còn nhớ một câu giúp ta phân biệt nghĩa của imply và infer: Người nói ngụ ý, người nghe suy luận: the speaker implies; the hearer infers.

Ôn lại hai chữ empathy/sympathy

Khi người bạn có người mẹ mới chết, bạn nói: Xin thành thật chia buồn về sự mất mát lớn lao của bạn. Nói tiếng Anh thế nào? => My deepest sympathies for your great loss (hay: for the loss of your mother). [This is an example of sympathy.]
(Một người bạn có bà mẹ mới mất. Bạn nói: “I feel your pain in this loss.=> My mother died when I was young too.” (Tôi cũng cảm thấy bạn đau đớn lắm. Má tôi mất khi tôi còn bé.) [This is an example of empathy.]

Ôn lại chữ insure/assure và ensure

Hàng mua bằng thẻ mua chịu của American Express nếu mất sẽ được bồi thường. Purchases made with Ameican Express cards are insured against theft.
Ensure: Trang bị bánh xe chạy tuyết giúp cho việc lái xe an toàn hơn vào mùa đông. Having snow tires ensures safer driving in winter. Cô đoan chắc với mẹ cô là cô sẽ về trước nửa đêm. She assured her mother that she would be home before midnight.

Nhận xét 2:

Judicial/Judicious

Judicial: thuộc về ngành tư pháp, toà án. Ta biết chính phủ Mỹ chia làm làm ba ngành: The U.S. government has three branches: The legislative (lập pháp), the executive (hành pháp) and the judicial (tư pháp). The Supreme Court is the highest court of the judicial branch in the United States =toà án Tối Cao Pháp viện là toà án cao nhất trong ngành tư pháp Hoa Kỳ. The judicial review=quyền xét xử lại (tái thẩm) một bản án của toà dưới, hay một đạo luật xét ra là bất hợp hiến.

Judicious=sáng suốt, đúng đắn, showing or having good sense. The judge rendered a judicious opinion.=vị chánh án tuyên một bản án sáng suốt. A judicious decision=một quyết định đúng đắn. He was not judicious in the way the handled the interview. Ông ấy không khôn khéo khi trả lời cuộc phỏng vấn.
=>Judicial:thuộc về tư pháp; judicious=sáng suốt

Nhận xét: 3:

3 chữ dễ dùng nhầm: overseas/foreign/abroad

Ba chữ đều có nghĩa là “ngoại quốc”. Overseas vừa là tính từ (adjective) vừa là trạng từ (adverb); foreign chỉ là tính từ mà thôi; và abroad chỉ là trạng từ mà thôi.
Foreign students hay overseas students=sinh viên ngoại quốc. Trong hai trường hợp này, hai chữ overseas và foreign dùng thay cho nhau vì cả hai là tính từ. Overseas trade=foreign trade=ngoại thương. Overseas khi là tính từ viết có s. Overseas khi là adverb cũng có thể thay cho abroad. To study abroad=du học. Serving overseas=serving abroad=phục vụ ở nước ngoài.
Foreign service officials sometimes are sent overseas for a few years before they work in the home office.=nhân viên ngoại giao đôi khi phục vụ ở nước ngoài vài năm trước khi phục vụ ở nhiệm sở quốc nội.

Chữ foreign có 3 nghĩa: ngoại quốc; lạ; trái với bản tính.
Foreign exchange: (1) hối đoái, (2) trao đổi sinh viên. Foreign trade: ngoại thương. Toyota is a leading foreign car manufacturer. Hãng Toyota là một hãng chế tạo xe hơi ngoại quốc hàng đầu. Foreign affairs: ngoại giao. Foreign policy=chính sách ngoại giao. Minister of Foreign Affairs: Bộ trưởng ngoại giao; ở Mỹ gọi là Secretary of State.

Foreign ngoài nghĩa nước ngoài còn có nghĩa là “lạ.” That is foreign to me: tôi không quen, không biết chuyện ấy. Foreign matter/foreign body/ foreign object=vật lạ. The doctor cleansed all foreign matter from the wound= Bác sĩ lau rửa vết thương cho sạch những vật lạ. Aggression is foreign to his nature=bản tính anh ta không bao giờ có cử chỉ hung bạo.

=> Tóm lại hãy dùng overseas cho cả tính từ lẫn trạng từ. Thay thế overseas bằng foreign trong foreign students. Thay overseas bằng abroad trong nhóm chữ serving overseas/serving abroad.

Usage: Tránh dùng chữ foreigner khi giới thiệu một người ngoại quốc. Ðừng nói: He’s a foreigner. Nếu anh ta từ Canada, thi nói: He’s Canadian. He comes from Canada.

Nhận xét 4:

6 chữ dễ nhầm khi dùng: Economy/economic/economical/economics/economist/ economize

Economy: Danh từ: nền kinh tế. Low interest will help boost economy.=lãi suất thấp sẽ giúp nâng đỡ nền kinh tế. We are faced with an early economic crisis.=chúng ta phải đương đầu với tình trạng ban đầu của một khủng hoảng kinh tế. Inflation dealt a blow to the nation’s economy=nạn lạm phát đã ảnh hưởng tai hại tới nền kinh tế trong nước.
Economy=efficiency. Fuel economy=tiết kiệm nhiên liệu. Fuel economy measures how many miles per gallon a vehicle consumes.=mức tiết kiệm nhiên liệu đo xem mỗi gallon săng xe chạy được bao nhiêu dặm.
Economy size/package =cỡ tiết kiệm, cỡ lớn, và giá thấp hơn. Enonomy class="v"é máy bay hạng thường (phân biệt first class/business class hạng nhất). Economy class seats: chỗ ngồi vé hạng thường.
Economic= thuộc về kinh tế. Economic growth=phát triển về kinh tế.
Economic recovery=hồi phục kinh tế.
Economical=tiết kiệm (thrifty). We can live in Vietnam economically.=bạn sống ở Việt nam đỡ tốn hơn. Economical shoppers wait for special sales.=người mua đồ tiết kiệm chờ khi có hạ giá đặc biệt rồi mới mua sắm.
Economically là adverb của cả hai tính từ economic và economical.
Economics=môn kinh tế học.
She is an economics major.=cô ta là sinh viên mà ngành chính là kinh tế. Economics làm danh từ bổ nghĩa cho danh từ major. Economics is my favorite subject.=môn kinh tế là môn tôi thích nhất (economics, nếu là môn học, dù tận cùng bằng s, nhưng ở số ít). Nhưng: The economics of building new subway lines are being studied. Các tính toán kinh tế về việc xây đường rày mới cho xe điện ngầm đang được nghiên cứu. Economics: tính toán kinh tế, the way in which money influences whether a plan, business, etc… will work effectively. Economics: tính toán kinh tế ở số nhiều.
[Phân biệt home economics=môn kinh tế gia đình: môn dạy ở bậc trung học về phép nấu ăn, may cắt, chọn thực phẩm, giữ gìn sổ sách chi tiêu trong gia đình, v.v..]
Enonomics cũng có nghĩa là nền kinh tế: third-world economics=nền kinh tế các nước thuộc thế giới thứ ba.
Economist = nhà kinh tế học.
To economize = tiết kiệm (cut cost) High taxes on gas encourages people to economize on fuel=thuế săng cao khuyến khích người ta tiết kiệm nhiên liệu. Our electric bills are higher than we can afford; we must start to economize=biên lai tiền điện cao hơn là khả năng ta có thể chi trả; vậy phải bắt đầu tiết kiệm.

Vietnamese Explanation

Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi e-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com.

Quí vị vừa học xong bài 275 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.

XS
SM
MD
LG