Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 278. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trước hết, (1) ta tập đặt câu bằng những chữ đã học trong bài trước.
Sau đó, ta sẽ (2) học tiếp về 3 cặp chữ viết giống hay hơi giống nhau, nhưng nghĩa khác nhau. Ðó là already/all ready; anytime/any time; và so/so that.
Cue = dấu hiệu
Chờ tôi ra dấu hiệu rồi hãy bắt đầu. Wait for my cue before starting.
Queue = hàng dài người xếp hàng, a line. To queue up (British English): stand in line, form a line xếp hàng. Khách du lịch xếp hàng trước quầy vé để mua vé =Passengers are queueing up at the counter to buy tickets.
Nếu nói tiếng Mỹ thì trong câu trên, thay vì nói queue up, quí vị dùng từ gì?= stand in line. Passengers are standing in line at the counter to buy tickets.
Draught hay draft
Draught (viết theo chính tả lối Anh); draft (viết theo lối Mỹ): draft: gió lùa qua kẽ hở; bia nhẹ đựng trong thùng nhôm; bản nháp; động viên.
Vị giảng viên bắt anh sinh viên phải viết lại 4 lần bài luận văn rồi mới chấp nhận. The instructor told the student to rewrite the draft of his essay 4 times before accepting it.
Anh ta phác thảo bài diễn văn anh sẽ đọc trước Hội đồng. He drafted the speech to be presented to the board.
--Bạn làm ơn đóng cửa lại. Có luồng gió lạnh. --Could you please close the door? There’s a draft in here.
Capital/Capitol
Harrisburg là thủ phủ của tiểu bang Pennsylvania. Harrisburg is the capital of Pennsylvania.
The United States Congress is also called The Capitol or the Capitol Hill=Toà Quốc Hội Mỹ còn gọi là Capitol Hill.
Vietnamese Explanation
Cite (trích dẫn)/site (địa điểm)/ và sight (cảnh)
Ba chữ phát âm giống nhau nhưng chính tả khác nhau và nghĩa khác nhau.
To cite: dẫn chứng, trích một đoạn văn hay thơ.
Người sinh viên trích mấy câu thơ trong bài thơ Ðường Chia Hai Ngả The Road Not Taken của thi sĩ Mỹ Robert Frost. The student cited some verses from Robert Frost’s poem The Road Not Taken.
Site: vị trí quan trọng, địa điểm.
Vào thăm vùng xây cất này ai cũng phải đội nón an toàn.
Everyone must wear a hard hat when visiting this construction site.
Sight: cảnh
Quảng trưởng Thời gian ở New York City vào ban tối là một cảnh đáng xem.Times Square at night in NYC is a sight to behold (an impressive sight).
Conscience/conscious
Conscience: lương tâm.
Hãy hành động theo lương tâm mình: Do what your conscience tells you to.
To be conscious=ý thức, tỉnh.
Người lái xe vẫn còn tỉnh khi xe cứu thương tới => The driver was still conscious when the ambulance arrived.
Give another adjective meaning new => novel.
Give another word for a short novel => Novella.
Pass=cái đèo, a mountain road. The Hai Van Pass is 500 meters above the sea level. = Ðèo Hải Vân cao hơn mặt biển 500 thước.
Vietnamese Explanation
Những cặp chữ dễ dùng nhầm:
Already / all ready
Already: rồi, đã: Do you want a cup of coffee?— No, thanks. I’ve already had some. Bạn uống cà phê không? Cám ơn, tôi đã uống rồi. I’ve seen that film already, so I don’t want to see it again. Tôi đã xem phim đó rồi nên tôi không muốn xem nữa.
All ready: Completely ready đã sẵn sáng.
The order is all ready (=all prepared) to be shipped.=món đồ đặt mua đã gói ghém sẵn sàng chỉ gửi đi là xong. [Món đồ chưa gửi đi]. So sánh: The order had already (=previously) been shipped: món đồ đã gửi đi rồi. [Món đồ gửi đi rồi.]
Nhận xét: khi dùng already, thường dùng ở thì Perfect tenses (thể hoàn thành, như present perfect hay past perfect; thí dụ. Could you clean the car?—I’ve already done it.) Cũng dùng already ở câu hỏi, tả ngạc nhiên:
Is it ten o’clock already? Đã 10 giờ rồi ư? You’re leaving already?-- Ủa, bạn sắp về rồi ư?
Anytime / Any time
Come to see us anytime you are in town (one word meaning whenever)= Mỗi khi tới thành phố, tới thăm chúng tôi nhé.
Call me anytime. I’m home=gọi điện thoại cho tôi bất cứ lúc nào. Tôi ở nhà rồi.
Did you have any dealings with him any time in the past?
Bạn có giao dịch gì với hắn bất cứ lúc nào trong quá khứ không? (viết làm hai chữ, sau preposition at)
Nhận xét: anytime (viết 1 chữ) tương đương với whenever; any time, viết làm 2 chữ dùng sau at)
So / so that
So as a conjunction liên từ (=therefore)
It’s more expensive to travel on Friday. So I’ll leave on Tuesday. Ði hôm thứ sáu đắt hơn cho nên tôi đi hôm thứ ba,
Có thể viết: It’s more expensive to travel on Friday, so I’ll leave on Tuesday. So nối 2 mệnh đề độc lập và trước nó thường có dấu phẩy comma.
So sánh 2 câu: The work is now finished, so you can all go home. Công việc đã làm xong nên tất cả các anh chị có thể về nhà.
Please finish what you are doing so that we can all go home. Xin các anh chị làm nốt phần việc đang làm dở để chúng ta có thể vể nhà.
So that
I lowered my voice so that she wouldn’t hear. Tôi hạ thấp giọng để bà ấy không nghe thấy.
Nhận xét:
Dùng so that khi diễn tả một mục đích:
She is staying here for a year so that she can improve her English=cô ấy ở đây 1 năm để trau giồi tiếng Anh.
Hay có thể dùng in order that:
She is staying here for a year in order that she may improve her English.
Vietnamese Explanation
Ba chữ wind và cách dùng.
- Wind (gió) & to wind (regular verb) (thở hổn hển) & to wind (irregular verb) (vặn, uốn khúc)
Chữ wind có ba cách dùng: wind (n) là gió. To wind nếu là regular verb (past tense hay past participle thêm đuôi -ed) nghĩa là thở hổn hển, nghỉ lấy sức, đánh hơi thấy mùi. Còn to wind nếu là động từ bất qui tắc: to wind/wound/wound phát âm (/waind/waund/waund): cuốn, lên giây cót đồng hồ), uốn khúc quanh co.
Wind (n): gió.
A gust of wind rattled the window.=cơn gió mạnh đập vào cửa sổ lạch cạch. Thành ngữ: to get the wind of something, to catch the wind of something=nghe phong thanh một điều bí mật hay chuyện riêng. Take the wind out of someone’s sails=làm ai mất tin tưởng, nhụt nhuệ khí, cụt hứng [Xem Từ và Thành Ngữ của Huyền Trang No. 109]. Have the wind at your back=ở trong trường hợp thuận lợi giúp thành công. See which way the wind blows.=xem tình thế kỹ trước khi quyết định.
Windbreaker=áo chặn gió, blouson.
Windchill factor=tình trạng thời tiết lạnh và lại có gió lạnh thổi làm lạnh thêm.
Windpipe=khí quản.
Windfall=sudden profit, tiền lời may mắn bất ngờ. The company just got a $2 billion windfall for shareholders.=công ty vừa được hưởng một số tiền 2 tỷ bạc phân phát cho cổ phần viên.
Wind instruments=nhạc khí như sáo, kèn clarinet
Windmill=cối xay gió.
To wind /wind/
Ðộng từ có qui tắc, regular verb, past participle hay simple past thêm đuôi –ed thành winded.
Thở hổn hển, cho nghỉ để lấy hơi, đánh hơi thấy mùi.
We stopped to wind and water our horses=Chúng tôi nghỉ để ngựa lấy hơi và uống nước.
The hounds winded the fox=chó săn đánh hơi thấy mùi con cáo.
He was quite winded by running to catch the bus.=anh ta mệt đứt hơi vì đuổi cho kịp xe buýt.
To wind/wound/wound [/waind/waund/waund/]
vặn, lên giây cót, uốn quanh, lượn (sông). Ðộng từ bất qui tắc. This grandfather clock needs to be wound once a week.= Ðồng hồ đựng trong tủ này cần lên giây cót hàng tuần. The river winds its way to the sea.= Con sông uốn khúc trước khi ra bể.
The party started winding down after midnight.= bữa tiệc bắt đầu vãn sau nửa đêm. Reading helps me unwind.= đọc sách giúp tôi thư giãn. Winding streets.= đường phố ngoằn ngoèo. Rewind a cassette: cuộn lại cuốn băng từ tính. This recorder can automatically rewind the tape.= máy thu âm này có thể tự động cuộn lại băng từ tính.
Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi e-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com.
Quí vị vừa học xong bài 278 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.