Trước hết, ta tập đặt câu bằng vài chữ đã học trong bài trước. Ðó là những cặp chữ lay và lie. Cũng học cách phân biệt và dùng hai chữ require và request.
A. Ôn lại: Hai chữ dễ dùng nhầm: lay và lie
Lay và lie: Cả hai là irregular verbs. To lay/ laid/laid
to lie/lay/ lain. Nếu to lie là regular verb thì nghĩa là nói dối.
Sở dĩ học sinh hay nhầm vì hình thức chưa chia lay của to lay/ laid/ laid viết giống như hình thức simple past của to lie là lay: lie/lay/ lain.
Phân biệt:
1. Nghĩa: to lay=đặt xuống. Người giữ trẻ đặt nhẹ em bé xuống nôi.=>The babysitter laid the baby down the crib. Xin đặt ghế xuống sàn nhà=> Please lay the chair on the floor. Cứ để tờ báo trên bàn.=>Just let the paper on the table.
-Tôi sẽ gọi cảnh sát nếu ông động đến con tôi! I’ll call the police if you lay a finger on my child!
-Khi còn nhỏ, tôi đọc bất cứ cuốn sách nào tôi kiếm được=> As a child, I read every book I could lay my hands on (could find, could get).
-Lê Lai liều mình cứu chúa.=Lê Lai was willing to lay down his life for his master. (Lay down one’s life for=sacrifice one’s life for)
-Gà chỉ đẻ mỗi ngày một trứng, nhưng rùa đẻ mỗi lần nhiều trứng. The hens lay one egg a day, but the turtles lay many eggs at one time.
-Thành phố ước định thuế đánh vào người có tài sản.=>the town laid an assessment (=imposed a levy) on property owners.
-Anh ta làm thanh tra đạc điền: anh đo vả ghi chi tiết ruộng đất, nhà cửa (để đánh thuế hay vẽ bản đồ). He works as a land surveyor: he surveys the lay of the land. Lay of the land=địa hình
2. To lie (nói dối)--To lie/lay/lain (nằm)
Ðộng từ to lie có 2 nghĩa khác nhau. Nếu là động từ có qui tắc, to lie nghĩa là nói dối. Anh nói dối tôi phải không? Are you lying to me?
To tell a white lie=nói dối chơi để khỏi mất lòng (như viện cớ bị cảm để khỏi phải nhận lời dự tiệc sinh nhật người bạn. I can’t go to his birthday party, so I’m telling him a white lie that I’m having a cold so that I won’t hurt his feelings.
Ðừng tin lời anh ta nói: anh ta nói dối như cuội, nói dối mà không ngượng miệng.=Don’t believe a word he says: he lies through his teeth.
Nhân chứng nói dối bồi thẩm đoàn.=the witness lied to the jury.
3. To lie: bất qui tắc/lay/lain
-After the nurse drew blood, I felt a little dizzy. Người y tá bảo tôi nằm xuống đây chờ cho hết chóng mặt đã.=> The nurse told me to lie here until the dizziness goes away.
-Lie low: ẩn mặt, tránh mặt. Luật sư của ông ta khuyên ông nên ẩn mình cho đến khi việc tranh cãi qua đi. =>His lawyer advised him to lie low until the controversy passes.
-Lie at the heart of. =là gốc của. Some people think oil lies at the heart of the dispute.= có người cho rằng dầu là nguồn gốc của vụ tranh chấp.
-Trách nhiệm về phần người lái xe.=>the responsibility lies with the driver.
(Tục ngữ) Nghĩa đen: bạn đã dọn giường của mình rồi thì phải nằm trên giường đó; nghĩa bóng: Bạn phải chấp nhận hậu quả xấu của hành vi của mình. You’ve made your bed and you have to lie in it.
B. Phân biệt: require (đòi hỏi, cần), request (xin)
Khi muốn diễn tả một điều yêu cầu, một điều đòi hỏi, tiếng Anh có động từ require, danh từ là requirement. Ðiều cần đến hay cần phải có.=need. (1) The matter requires careful consideration, vấn đề cần xét kỹ.
- Sau require có thể dùng direct object. Trong thí dụ trên (the matter requires careful consideration) direct object là consideration. Most house plants require watering=phân lớn những cây cảnh trong nhà cần tưới. Direct object là gerund watering.
Vậy require nghĩa như need hay order. What material do you require (=need) to complete the job? Anh cần vật liệu gì để hoàn thành công việc? The subpoena requires (=orders) you to appear in court. Tờ trát bắt buộc ông phải có mặt ở toà án.
(2) Mẫu câu require + that. The municipal regulations require that dogs be kept on leashes in public areas. =luật (qui định) thành phố bắt buộc chó phải có dây xích khi ở nơi công cộng.
(3) To be required + to do=> You are required by law to wear seat belts while driving.=Luật bắt buộc ông/bà phải đeo dây nịt an toàn khi lái xe.
Tóm lại sau động từ require có thể là (1) một direct object túc từ trực tiếp, (2) một danh động từ gerund hay (3) một mệnh đề bắt đầu bằng that gọi là that-clause. Trong mẫu câu thứ 3 này thì mệnh đề that-clause cần động từ ở subjunctive mood, bàng thái cách. Muốn chia động từ ở subjunctive mood thì dùng that + subject + verb (giống như infinitive nhưng không có to cho mọi ngôi). The school requires that all students be on time on the first day of class.=nhà trường yêu cầu học sinh có mặt đúng giờ vào ngày khai trường. Khi nào dùng subjunctive mood?-- Khi diễn tả một ước muốn, một yêu cầu, một mệnh lệnh.
Required có thể làm adjective hay past participle. The bill passed the House, but failed to get the required votes in the Senate.=dự luật được Hạ viện thông qua nhưng bị bác vì không đủ số phiếu bắt buộc ở Thượng viện. Required đứng làm adjective cho votes. The book is required reading for this class (must read for examination).=cuốn sách là cuốn bắt buộc phải đọc trong lớp này vì khi thi sẽ hỏi. Required courses are courses students must take; for example, English composition=những lớp bắt buộc là lớp sinh viên bắt buộc phải theo; thí dụ, luận tiếng Anh. Children should know what is required of them.=trẻ em nên biết các em phải làm những gì.
require có thể theo sau bởi một động từ chưa chia
có to (I require him to help me) tôi cần anh ấy giúp tôi. Hay that clause theo sau bởi một subjunctive. (I require that he help me, tôi muốn anh giúp tôi).
Danh từ requirement có nghĩa là điều đòi hỏi, bắt buộc (=yêu cầu). The student’s grade must satisfy the college’s admission requirements.= điểm của học sinh phải thoả mãn đòi hỏi hỏi nhập học của trường đại học.
Requisite = điều kiện tất yếu, đồ dùng cần thiết. A must, a sine qua non. Past experience is a requisite (a sine qua non) for this job.=làm việc này cần có kinh nghiệm.
Prerequisite = môn cần có trước. Prerequisite for Calculus II is Calculus I. =Phải đã học qua môn toán Calculus I rồi mới được ghi tên môn toán Calculus II. Good computer skills are a prerequisite for this job.=Làm việc này ứng viên cần biết cách sử dụng máy vi tính.
To request = yêu cầu, xin. Danh từ a request.
(1) -To request+ direct object.
To request more information, call this number.=muốn biết thêm chi tiết, xin gọi số này.
(2) To request something FROM someone. You must request permission from a teacher to leave class.=muốn ra khỏi lớp phải xin phép giáo viên.
(3) Request that + subjunctive
-The students requested that the school provide more computers. Học sinh yêu cầu nhà trường cung cấp thêm máy vi tính. (That school provide không có s vì ở subjunctive mood).
The government requests that troops be withdrawn. Chính phủ yêu cầu rút quân.
(4) -request + to+ verb
Guests are requested to wear formal attire.=quan khách được yêu cầu ăn mặc trịnh trọng.
Tóm lại: yêu cầu = requirement
Thỏa mãn nhu cầu=to meet someone’s needs
The product meets all requirements set by the government.=sản phẩm đã thoả mãn tất cả những đòi hỏi do chính phủ đặt ra.
Yêu cầu quí vị giữ trật tự.=You are required to be orderly.
Khi muốn diễn tả lời cầu xin, lời yêu cầu, ta dùng request.
Put in a request for a transfer=làm đơn xin thuyên chuyển.
Did you request a new printer? Có phải anh xin một máy in mới không?
He requested her hand in marriage=anh ta cầu hôn với cô ta.
Yêu cầu, nếu là danh từ, chỉ điều cần phải đạt được trong một việc nào đó. Thí dụ: Ðạt yêu cầu về chất lượng=meet the required norms for quality and quantity.
Phân biệt hai từ: requirement (điều bắt buộc), request (thỉnh nguyện, thỉnh cầu, xin).
Vietnamese Explanation
Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi e-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com.
Quí vị vừa học xong bài 283 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.