Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 40 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.
The two idioms we’re learning today are HAVE A FROG IN MY THROAT and GET ON ONE’S HIGH HORSE.
Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là HAVE A FROG IN MY THROAT và GET ON ONE’S HIGH HORSE.
It’s the middle of winter. The temperature dropped significantly last week. Today, the wind’s blowing hard and it feels really cold, it’s 30° Fahrenheit, that is -1° centigrade. So many of Mike’s friends are sick and Mike seems to have caught a cold from them. He’s coughing and sneezing.
Trời đang giữa đông. Tuần trước nhiệt độ xuống hẳn. Hôm nay gió thổi mạnh, trời lạnh lắm, 30 độ Fahrenheit, tức là 1 độ dưới 0 centigrade. Nhiều bạn của Mike bị ốm, Mike có vẻ bị lây bạn rồi. Anh ho và hắt hơi.
MAI LAN: Mike, are you having a cold? You’re coughing quite a bit; you look tired, too.
Mike, anh bị cảm à ? Anh ho khá nhiều, trông mệt nữa.
MIKE: Yes, I’m under the weather. I’m having a frog in my throat.
Đúng. Tôi bị cảm. Tôi đang bị “having a frog in my throat”.
MAI LAN: Is this a joke, Mike? You’re having a frog in your throat? Don’t tell me this jumping animal is really in your throat, please.
Anh nói đùa à ? Anh đang có con ếch trong cổ họng ? Xin đừng nói với tôi là cái con vật nhẩy nhẩy thực sự đang trong cổ anh.
MIKE: Mai lan. That’s funny. Of course it’s not a real frog. If it were, I’d open my mouth and let it jump out to relieve myself of this problem. Well, I have a frog F-R-O-G in my throat T-H-R-O-A-T means my throat is dry and I have difficulty in speaking.
Mai Lan, nực cười quá. Dĩ nhiên không phải là con ếch thật. Nếu thật tôi sẽ há miệng để nó nhẩy ra để cho tôi thoát khỏi cái vấn đề này. I have a frog F-R-O-G in my throat T-H-R-O-A-T nghĩa là tôi khô cổ, nói khó khăn.
MAI LAN: Interesting. “I have a frog F-R-O-G in my throat T-H-R-O-A-T” means I have difficulty in speaking because my throat is dry. I got it.
Hay thật. “I have a frog F-R-O-G in my throat T-H-R-O-A-T” có nghĩa là tôi nói khó khăn vì cổ tôi bị khô. Tôi hiểu rồi.
MIKE: Do the Vietnamese have any idioms with a frog in it?
Người Việt có thành ngữ nào có con ếch ở trong câu đó không ?
MAI LAN: Oh yes. A frog sitting at the bottom of a well thinks the sky is as big as the lid of a pan.
Có chứ. Ếch ngồi đáy giếng coi trời bằng vung.
MIKE: The meaning is quite clear. It refers to a person who has limited knowledge, yet thinks highly of himself, and considers others inferior to him. Am I right?
Nghĩa cũng khá rõ. Câu này nói về một người có kiến thức giới hạn, nhưng lại tự cao, coi người khác kém mình. Tôi giảng đúng không ?
MAI LAN: Exactly. Some people are like that. They are haughty, they may be intelligent, but not wise. Well, people are different.
Đúng lắm. Một số người như vậy đó. Họ làm tàng, họ có thể thông minh nhưng không khôn ngoan. Ồ, người đời khác nhau.
MIKE: John Cash, the one who often makes top scores in our Economics class is that type. He often brags about his test results and looks down on others. One day, our friend Jill told him: “John, get off your high horse. It’s too soon to be so proud of yourself.”
John Cash, người thường hay được điểm cao nhất trong lớp Kinh Tế của mình thuộc loại đó. Anh ta khoe khoang kết quả điểm thi của mình và coi thường những người khác. Một hôm, Jill, bạn tụi mình, nói với anh : “John, get off your high horse. Cao ngạo quá sớm đấy nhé.”
MAI LAN: “Get off your high horse”? Please tell me what that means.
“Get off your high horse” ? Xin nói cho tôi đó nghĩa là gì.
MIKE: Get G-E-T off O-F-F your high H-I-G-H horse H-O-R-S-E, “get off your high horse” means stop thinking you’re better than others, stop being arrogant.
Get G-E-T off O-F-F your high H-I-G-H horse H-O-R-S-E, “get off your high horse” có nghĩa là thôi, đừng nghĩ là giỏi hơn người, ngừng sự kiêu ngạo.
MAI LAN: Was he upset when he was told so? Did John get off his high horse from then on?
Anh ta có bực mình khi bị nói thế không ? John có hết cao ngạo sau đó không ?
MIKE: Well, the good thing is he was not upset. The bad thing is he can’t change his habit of bragging.
Ố. Điều tốt là anh ta không bực mình. Điều xấu là anh không đổi được thói quen nói lớn lối.
MAI LAN: You mean he still thinks he’s ,more intelligent than all others?
Anh có ý nói hắn vẫn nghĩ mình thông thái hơn người ?
MIKE: Yes. He often gets on his high horse still. That means he thinks he’s better than others. He’s arrogant.
Đúng. Anh ta vẫn hay “get on his high horse”. Nghĩa là anh ta nghĩ mình hơn người, anh ta tự cao.
MAI LAN: So, “he gets on his high horse” means he’s arrogant, he thinks he’s better than others, and the opposite is “he gets off his high horse” which means he stops being arrogant.
Vậy “he gets on his high horse” có nghĩa là anh ta kiêu ngạo, nghĩ mình hơn người, và ngược lại là “he gets off his high horse” nghĩa là anh ta hết kiêu ngạo.
MIKE: Right. There are two words which are very different but may sound nearly the same when we speak fast: of O-F and off O-F-F. In “get off his high horse”, off is spelled with 2 f’s. O-F-F.
Vậy đó. Có hai chữ rất khác nhau nhưng nghe hơi giống nhau khi ta nói nhanh, đó là of O-F và off O-F-F. Trong câu “get off his high horse”, off viết với 2 chữ f, O-F-F.
MAI LAN: I got it. Thanks, Mike. Oh, your voice sounds so much better. You had a frog in your throat earlier, but now, you look more comfortable and your voice is much clearer.
Tôi hiểu rồi. Cám ơn Mike. Ồ, giọng nói của anh nghe tốt ra lắm. Hồi nãy anh bị khô cổ, bây giờ trông anh dễ chịu và giọng nói rõ ràng hơn rồi.
MIKE: Yes, I do feel better. I no longer have a frog in my throat. Do you have something to do with this, miss Mai Lan? I suppose you do. Thank you, thank you.
Có. Tôi có thấy dễ chịu hơn, tôi không bị khan cổ nữa. Cô Mai Lan, cô có góp công trong việc này không ? Tôi đoán là có. Cám ơn, cám ơn cô.
Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : HAVE A FROG IN MY THROAT nghĩa là BỊ KHÔ CỔ, KHÓ NÓI và GET ON ONE’S HIGH HORSE nghĩa là LÀM TÀNG, KIÊU NGẠO. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.