Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 264. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài hôm nay chúng ta học ôn cách phát âm của vài từ hay phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Ta sẽ học những chữ khi là danh từ nhấn vần đầu và khi là động từ nhấn vần hai, như a recall (nhớ lại, sự thâu hồi, triệu hồi), và to recall (nhớ lại, thâu hồi sản phẩm, triệu hồi). Sau đó ta tập đặt câu với một số động từ như elect hay appoint (bầu làm, bổ nhiệm làm) hay find (nhận thấy). Thí dụ: Some people say Jim’s difficult to talk to, but I’ve always found him a good friend. I’ve always found Jim friendly. Có một số người nói Jim khó tính nhưng lúc nào tôi cũng thấy anh là người bạn tốt/lúc nào anh ấy cũng thân mật. [Complement có thể là noun (friend) hay adjective friendly).]
Sau đây ta học về những chữ d phát âm /dz/.
Nhận xét 1:
Một số chữ d theo sau bởi u phát âm như /dz/ tức là âm j trong chữ June. Ðó là:
Procedure (thủ tục hay những bước phải theo trong một cuộc giải phẫu); individual (cá nhân); gradual (dần dần); graduation (lễ tốt nghiệp); graduate (học sinh hay sinh viên đã tốt nghiệp); pendulum (quả lắc đồng hồ, xu hướng hay quan niệm thay đổi); schedule (thời biểu).
Nhận xét 2: Linked syllables. Âm nối liền nhau. Nếu did hay could hay would theo sau bởi y thì d+y thành /dzju/
Did you? You didn’t tell him about our secret, did you? Bạn không cho anh ta biết về chuyện bí mật của chúng mình chứ?
Could you? Bạn có thể (làm việc ấy) không?
Would you? Bạn có muốn (làm việc đó) không?
Nhận xét 3: Âm t phát âm như âm /tch/ (như ch trong teacher hay church.)
Can’t you? t + y => /tchju/ You can swim, can’t you ?
Bạn biết bơi chứ?
Aren’t you? You’re a college student, aren’t you?
Bạn là sinh viên phải không?
Nhận xét 4: stressed syllable, vần nhấn:
Nguyên âm nằm trong vần không nhấn (unstressed syllable) có xu hướng phát âm như âm schwa nghĩa là đọc như âm /ơ/ trong tiếng Việt (phiên âm quốc tế IPA viết như chữ e ngược):
Man/salesman /e/ => /ơ/ người/người bán hàng
Man/policeman /e/=> /ơ/ người/người cảnh sát
Late/chocolate /ei/=> /ơ/ trễ/sô-cô-la
Pose/purpose /âu/=>/ơ/ (v.) sắp đặt tư thế trước khi chụp hình, pose a threat, gây ra mối đe dọa/ (n.) mục đích
Ball/balloon /o/=>/ơ/ trái banh, quả bóng/khí cầu.
Nhận xét 5:
Những cặp chữ có dấu nhấn khác nhau, và nghĩa khác nhau, tuy viết giống hay gần giống nhau:
1. noble ~ Nobel (cao thượng, quí phái ~ giải Nô-ben). Noble /nấu-bờl/ nhấn vần đầu; Nobel /nầu-bél/ nhấn vần nhì.
2. invalid (n) ~ invalid (adj.) (người tàn tật, tàn phế; a home for the invalids, nhà nuôi dưỡng người tàn-tật; he takes care of his invalid father anh ta săn sóc người cha bị tàn tật~ invalid: không còn hiệu lực, Do not detach the coupon or your ticket will be invalid. Ðừng xé cuống phiếu khỏi vé vì làm vậy thì vé trở thành vô hiệu lực.) Danh từ invalid nhấn vần đầu; adjective invalid (hết hiệu lực) nhấn vần nhì.
3. Personal ~ personnel (có tính cách cá nhân ~nhân viên). Adjective personal nhấn vần đầu; danh từ personnel nhấn vần ba. I have a personal question about my job. Where should I go to ask? --You should go to the Personnel Office. Tôi có một câu hỏi riêng về việc làm của tôi. Tôi nên hỏi ở đâu? Bạn nên tới Phòng Nhân viên.
4. eligible ~ illegible (đủ điều kiện ~ đọc không rõ; part-time students are not eligible for loans=sinh viên học bán thời gian không đủ điều kiện vay tiền; His handwriting is illegible=chữ viết của anh ta đọc không rõ; the letter was torn but still legible=là thư bị xé nhưng còn đọc rõ.) Eligible /é -lờ-dzờ-bờl/ =(đủ điều kiện) nhấn vần đầu; illegible /ìl-lé-dzờ-bờl/ (đọc không rõ) nhấn mạnh vần 2.
5. pronoun (n.) ~ pronounce (v.) (đại danh từ~ phát âm). Danh từ Pronoun nhấn vần đầu; động từ to pronounce nhấn vần nhì.
6. Content (n) ~ content (adj.) (nội dung. He quickly outlined the story’s contents=anh ta nhanh chóng tóm tắt nội dung câu truyện ~ bằng lòng: we were content to sit and listen.=chúng tôi bằng lòng ngồi yên lắng nghe.)
Content (n) nhấn vần đầu; content (adj) nhấn vần nhì.
7. Career ~ carrier (nghề nghiệp ~ tàu thủy, máy bay, hàng không mẫu hạm)
Career /kờ-rír/ nhấn vần nhì; carrier /ké-rì-ờ/ nhấn vần đầu.
8. comedy ~ committee (hài kịch ~ uỷ ban) Comedy /kám-mờ-đì/ nhấn mạnh vần đầu~committee /kờ-mít-tì/ nhấn mạnh vần nhì.
9. advantage ~ advantageous (lợi thế ~ có lợi) Advantage /ađ-vén-tì-dz/ nhấn mạnh vần nhì; advantageous /ađ-vèn-tấy-dzợ-x/ nhấn mạnh vần thứ ba.
10. decade ~ decayed (decade /đé-kâyđ/ thập niên; by the end of this decade, inflation will have risen by 3%: cuối thập niên này mức lạm phát sẽ tăng đến 3%. Decayed /đì-kấy-đ/ bị mục nát; As the plants decay, they give off gases, cây bị mục nát và bốc ra thán khí; avoid candies that decay your teeth, tránh ăn kẹo làm hư răng.
Nhận xét 6:
Noun versus verb: những tiếng có 2 vần sau đây, khi là danh từ nhấn mạnh vần đầu, khi là động từ nhấn mạnh vần nhì.
Addict to addict (nghiện, ghiền)
Conduct to conduct (conduct (n) cách cư xử, tư cách)
To conduct an investigation mở một cuộc điều tra; to conduct an orchestra điều khiển ban nhạc; to conduct a meeting điều khiển buổi họp. He conducts himself with dignity=anh ta xử sự rất đường hoàng. Truyền: Aluminum readily conducts heat=nhôm truyền nhiệt dễ. Hướng dẫn: A guide will conduct us through the museum=một hướng dẫn viên sẽ hướng dẫn chúng ta đi thăm các nơi trong bảo tàng viện. Hạnh kiểm tốt: Prisoners can be released earlier depending on their good conduct while in custody. Tù nhân có thể được thả sớm hơn tùy hạnh kiểm tốt của họ trong khi bị giam. Danh từ conduct nhấn vần đầu; động từ conduct nhấn vần nhì
Contest to contest (contest (n) thi đua; to contest a will không thừa nhận
bản di chúc)
Defect to defect (defect sự khiếm khuyết, thiếu sót ~to defect đào tị)
Export to export (đồ xuất cảng~ xuất cảng/xuất khẩu). Rice is one of
Vietnam’s chief exports.=gạo là món hàng xuất khẩu chính của Việt-Nam.
Import to import (đồ nhập cảng~nhập cảng/nhập khẩu).
Increase to increase (tăng thêm)
Insult to insult (nhục mạ)
Object to object (vật, mục tiêu ~ phản đối)
Present to present (quà tặng (n) hiện diện (adj), trình bầy ~ to presnt
giới thiệu) May I present to you Mr. Lộc, my supervisor? Xin
giới thiệu với ông, đây là ông Lộc, giám thị của tôi.
Produce to produce (trái cây hay rau tươi~sản xuất). You can get fresh
produce at the farmers’ market =bạn có thể mua rau và trái cây tươi ở chợ của trại chủ.
Record to record (tài liệu ghi lại, đĩa hát ~ thâu băng hay thu đĩa;
record (adj.) kỷ lục. The band was recording a new record. Ban nhạc đã thu một đĩa (băng) nhạc, CD mới. Temperature reached a record high yesterday.=hôm qua nhiệt độ lên cao nhất từ trước đến giờ.
Suspect to suspect (kẻ tình nghi ~ nghi ngờ)
Refill to refill (rót thêm ~ đổ thêm cà phê hay rượu cho đầy). To refill
a prescription=mua thêm thuốc có toa bác sĩ.
Recall to recall (gọi lại, thâu hồi, triệu hồi) I didn’t recall ever
meeting her=tôi không nhớ đã gặp cô ta bao giờ.
As I recall, tôi nhớ rằng…The manufacturer had to recall 10 thousand cars that had defective brakes. Hãng chế tạo phải thâu hồi 10 ngàn xe hơi bị hư thắng.
Permit to permit (giấy phép~ cho phép).
Employees in this company are permitted three days of personal leave a year.=nhân viên hãng này mỗi năm được ba ngày nghỉ riêng. I’ve got to obtain a permit to build a fence around my house. Tôi phải xin giấy phép xây hàng rào quanh nhà. Danh từ permit nhấn vần đầu; động từ permit nhấn vần nhì.
Examples:
Keep a record of everything you spend.=ghi lại tên và giá tiền từng món bạn chi tiêu. All the new cars are tested for defects. Tất cả xe mới đều được thử nghiệm để xem có bộ phận nào hư không. The ballet dancer defected from her home country. Người nữ vũ công nhạc kịch ba-lê đã xin đào tị.
He insulted the delegates by refusing to shake their hands. Ông ta làm mất thể diện các đại biểu bằng cách không bắt tay họ. I hope you won’t be insulted if I don’t come to your birthday party.=tôi hy vọng bạn không cảm thấy xúc phạm vì tôi không đến dự tiệc sinh nhật của bạn.
The waiter refilled our wine glasses. Người phục vụ nhà hàng rót thêm rượu vang vào ly của chúng tôi. I need a refill for my ink fountain pen. Tôi cần mua thêm cái ống mực cho bút máy của tôi. A large soda is $1.50. Refills are free. Nước ngọt giá $1.50 một ly lớn, Uống hết, rót đầy thêm không phải trả thêm tiền.
He is the police’s prime suspect in the case= Cảnh sát coi anh ta anh ta là kẻ tình nghi chính trong vụ. The police suspect her of murder.=cảnh sát nghi bà ta phạm tội trong vụ sát nhân.
Credits: Longman Advanced American Dictionary (2005); Oxford Advanced Learner’s Dictionary (2010)
Vietnamese Explanation
Ôn lại vài câu đã học trong bài trước. Hãy nói bằng tiếng Anh.
Học bầu ông làm Chủ tịch công ty.=>They elected him president of the company. Tổng thống bổ nhiệm bà Susan Rice làm Ðặc sứ Hoa Kỳ ở Liên Hiệp Quốc.=>The President appointed Ms. Susan Rice as the United States ambassador to the United Nations. Sau khi tôi khám bịnh, bác sĩ bảo tôi hoàn toàn khỏe mạnh.=>After my checkup, the doctor found me perfectly fit.
Vietnamese Explanation
Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi E-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Quí vị vừa học xong bài 264 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.
[Ðính chính: Trong bài Anh ngữ sinh động 262, phần Nhận xét 2, tiểu mục figure, thay vì số (tiển), xin sửa là số (tiền). Cuối tiểu mục này, xin sửa địa chỉ phát âm giọng Mỹ là http://nws.merriam-webster.com/opendictionary. Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 264 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.]