[Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 258 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.]
Ðính chính: Trong bài 257 chữ police officer viết thiếu chữ r. Xin sửa lại.
Ðây là Chương trình Anh Ngữ sinh động bài 258. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Hôm nay chúng ta ôn lại những điểm trong bài trước:
- Cách phát âm những chữ thường phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Thí dụ: âm t câm trong động từ moisten; soften; fasten,
- Những cặp chữ sau đây, khi thêm e ở cuối chữ thì short vowel đổi thành long vowel. Thí dụ: tub (bồn, như bathtub, bồn tắm) đọc như âm /ơ/ nhưng tube (ống, xe điện ngầm bên Anh) đọc như âm u hay iu. Tương tự: tap /a/ (gõ nhẹ) và tape (băng keo) /ei/. Hop=(nhẩy), phát âm /o/; hope phát âm /âu/=hy vọng. Chính tả: hopping; hoping
- Như vậy: soft + en=>soften; adjective + en=>verb
- Chúng ta cũng sẽ học tiếp về những danh từ số nhiều không theo qui tắc (irregular noun plurals) nhất là những danh từ mượn từ tiếng Latin. Thí dụ: alumnus/alumni (cựu nam học sinh hay sinh viên một trường), gốc Latin; Phenomenon/phenomena (hiện tượng), gốc Hy Lạp.
Vietnamese Explanation
Nhận xét 1 To moisten:
Tính từ moist: ẩm, ươn ướt. Ðộng từ moisten làm ẩm, liếm môi cho khỏi khô. She moistened her lips =cô ta liếm môi cho khỏi khô. My eyes moistened at the thought of my family. Mắt tôi rướm lệ khi nghĩ tới gia đình ở xa. [âm t trong động từ moisten không đọc.] Nhưng trong chữ moisture sự ẩm ướt, âm t có phát âm. Plants use their roots to absorb moisture from the ground.=cây thân thảo dùng rễ để hút nước ẩm từ dưới đất. To moisturize làm cho bớt khô. Moisturizing cream=moisturizer= kem thoa cho da khỏi khô.
Tương tự:
Soft=mềm; to soften=làm cho dịu đi, làm cho mềm ra. If you have bad news to tell someone, try to find a way to soften the blow. Nếu bạn phải báo tin buồn cho ai, thì tìm cách làm dịu xúc động của tin xấu đó. Fabric softener=chất làm quần áo mềm khi giặt.
=>Tóm lại: âm t câm trong moisten, soften, fasten (buộc chặt, trói, đóng chặt lại, làm chặt lại như, Please fasten your seat belts=xin quí vị hãy thắt dây nịt an toàn).
MUSIC
Nhận xét 2:
Danh từ protest (phản đối) /prấu-test/. Six teachers quit in protest of the board’s decision.= sáu giáo viên từ chức để phản đối quyết định của hội đồng giáo dục.
Ðộng từ to protest có 2 cách phát âm: /prờ-tést/ hay /prấu-test/. Thousands blocked the street, protesting against the court’s rulings=hàng ngàn người làm nghẹt đường, phản đối quyết định của toà án.
A protester=người phản đối, người kháng nghị; có hai cách đọc: nhấn mạnh vần đầu /prấu-testờ/ hay vần thứ hai /prầu-téstờ/.
Nhưng Protestant /prá-tes-tầnt/ nhấn vần đầu=người theo đạo Tin Lành.
MUSIC
Nhận xét 3:
Process: hai cách đọc /prá-xẹx/ hay /prấu-xẹx/=tiến trình, trình tự, quá trình.
The peace process: the diplomat admitted that the peace process would take some time. Nhà ngoại giao nhận là tiến trình hòa bình đòi hỏi một thời gian.
To process=chế biến. The fish is processed and canned on the factory ship=cá được đun chín, thêm gia vị và đóng hộp ngay trên tàu dùng làm xưởng.
Processor=bộ phận xử lý của máy vi tính. Còn gọi CPU central processing unit. (Processor nhấn mạnh vần đầu)
Produce (v.) sản xuất, chế, phát âm: /prờ-đíux/ hay /prờ-đúx/. This region produces most of the country’s rice. Vùng đất này sản xuất phần lớn gạo trong xứ. Danh từ produce đọc là /prá-dux/ hay /prấu-dux/ (uncountable noun) chỉ trái cây hay rau tươi. Fresh produce. A famer’s market sells fresh produce.=chợ rau của các trại chủ bán rau và trái cây tươi.
We do not allow the advertisement of tobacco products on TV.=không cho phép quảng cáo thuốc lá trên vô tuyến truyền hình. Nhận xét thêm: to advertise (báo cho biết, quảng cáo) nhấn mạnh vần đầu theo giọng Mỹ và giọng Anh; nhưng khi là danh từ, advertisement giọng Mỹ nhấn vào vần thứ ba /ad-vơ-táiz-mờnt/, giọng Anh nhấn mạnh vần nhì. /ad-vớ-tix-mờnt/
MUSIC
Nhận xét 4:
Promise (n) to promise. To make a promise. Promised?—Promise. Bạn hứa chứ?--Tôi hứa.
To propose=đề nghị; a proposal
progress /prá-grẹx/ hay /prá-grợx/ (tiếng Mỹ) hay /prấu-grẹx/ (tiếng Anh) sự tiến bộ
to progress /prờ-gréx/=tiến bộ
progressive /prờ-grè-xìv/ =tiến bộ, cấp tiến
Private=riêng tư. I can’t tell you that. It’s private. Tôi không thể nói cho bạn biết điều đó, Vì đó là chuyện riêng. Privacy =sự, quyền riêng tư. She doesn’t want to work out in the gym=bà ấy không thích tập ở phòng tập thể dục. She prefers to exercise in the privacy of her own home.=bà ấy muốn tập một mình ở nhà riêng của bà. Nhưng privy (đọc là prí-vì)=được biết riêng việc gì. Only a handful of executives were privy to the business plan.=chỉ có một nhóm nhỏ cấp điều hành biết riêng chương trình hành động của hãng.
Message=lời nhắn, thông báo, thông điệp. Your husband called and left a message for you=ông nhà gọi điện thoại và để lại lời nhắn cho bà. Did you get my message? Tôi nhắn lại, bạn có nhận được tin không?
MUSIC
Vietnamese Explanation
Nhận xét: Irregular plurals (tiếp theo bài 257)
Trong tiếng Anh có một số danh từ không theo qui tắc. Ðể nhớ phải đọc nhiều lần và dùng cho quen.
(Từ số 1 đến số 5, xin xem bài 255, từ số 6 đến số 10 xem bài 256 và 257)
--Danh từ số ít và số nhiều viết như nhau:
a series (một loạt, một dãy, một chuỗi, một đợt phát hành) The coastline was hit by a series of violent storms.=Bờ biển bị tàn phá bởi một đợt bão dữ dội. One species (loài, giống, category). The flower looks like a species of rose. Bông hoa trông giống như một loại hồng.
11. Danh từ gốc tiếng ngoại quốc, phần lớn là tiếng Latin:
a=> ae
Chữ formula sang số nhiều có 2 hình thức:
formulae /fó-miu-li/ và formulas /fó-miu-lờz/
-us=>i
Stimulus=>stimuli (tác nhân kích thích). Tourism provided an important stimulus to the local economy in the Capital. Du lịch tạo một sự kích thích quan trọng cho kinh tế địa phương thuộc vùng Thủ đô.
Alumnus=>alumni /ờ -lấm-nơx/ => /ờ -lấm-nai/ (cựu nam học sinh hay sinh viên).
[Alumna /ơ-lấm-nơ/=>alumnae /ờ-lấm-ni/] (cựu nữ học sinh hay nữ sinh viên)
Locus=>loci. Số ít phát âm /lâu-kơx/, số nhiều phát âm /lâu-kai/ hay /lâu ki/. Southeast Asia is a major locus of economic growth. Ðông Nam Á
Châu là một địa điểm chính cho việc phát triển kinh tế. Locus=địa điểm, quĩ tích. Phân biệt: locust=cào cào, châu chấu.
Cactus=>cacti (xương rồng). Số ít đọc /kák-tợx/ số nhiều đọc /kák-tai/. Cũng dùng cactuses là một hình thức số nhiều của cactus.
Fungus=>fungi (nấm). Số ít đọc /fớng-gợx/; số nhiều /fớng-gai/ hay fớng-giai/.
Radius=>radii (bán kính, phạm vi), số ít /rấy-đi-ơx/, số nhiều /rấy-đi-ai/
Syllabus=>syllabuses hay syllabi (chương trình, giáo trình) /xí-lờ-bợx/ /xí-lờ-bai/.
-is =>es
Crisis=>crises (cuộc khủng hoảng)
Analysis=>analyses (bản phân tích)
Axis=>axes (trục)
Basis=>bases (căn bản)
Diagnosis=>diagnoses (chẩn bịnh)
Hypothesis=>hypotheses (giả thuyết).
Thesis=>theses (tiểu luận, trình để lấy bằng M.A. hay M.S.)
-on hay -um=>a
Criterion=>criteria (tiêu chuẩn)
Medium=>media (phương tiện). Media studies=môn báo chí học (TV, báo, internet và truyền hình.) The media=(viết có the) báo chí và các phương tiện truyền thông. Media coverage=việc báo chí loan tin. English is used as a medium of communication.=Anh ngữ được dùng như một phương tiện diễn đạt ý tưởng.
Phenomenon=>phenomena (hiện tượng)
Globalization is a phenomenon of the 21st century: Hoàn cầu hoá là một hiện tượng của thế kỷ 21.
Vietnamese Explanation
=>Nhớ lại: Hai chữ cattle, police dùng ở số nhiều. The police are ready to ticket the reckless drivers.=cảnh sát sẵn sàng phạt người lái xe ẩu. [Số ít: a police officer, a policeman, a policewoman.] A herd of cattle=đàn bò; twenty head of cattle=20 cows=hai mươi con bò (nhớ: head và cattle không có s). Dairy cattle=bò nuôi lấy sữa; beef cattle=bò nuôi làm thịt.
Vietnamese Explanation
Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi E-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Quí vị vừa học xong bài 258 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.