Trước khi nghe bài này trên MP3, quí vị có thể xem Anh ngữ sinh động số 296 để theo dõi bài học và theo dõi mặt chữ.
Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 296. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu bài học này ta học tiếp cách phát âm của 10 chữ trong đó ch đọc là /s/ và học thêm 14 chữ trong đó ch đọc là /k/.
(Nhắc lại: Muốn biết cách phát âm một chữ, xin vào mạng: http://www.howjsay.com)
Ở phần hai, ta học một số động từ mà động từ thứ hai theo sau ở hình thức gerund (tức là v-ing). Cũng học thêm vài động từ mà động từ thứ hai theo sau ở dạng v–ing hay ở dạng infinitive (động từ chưa chia có to ở trước) mà nghĩa có thay đổi.
I. Ôn lại: Cách phát âm ch:
Phần lớn âm ch phát âm như /trờ/ hay /tch/ như trong chin (cái cằm), chicken (con gà, thịt gà), hay teacher (giáo viên), hay church (nhà thờ).
Nhưng có một số chữ trong đó âm ch phát âm là /sờ/ như âm ch trong tiếng Pháp chanter (hát). Ta học thêm 10 chữ là:
Chef=đầu bếp. She works as a pastry chef.=bà ta làm đầu bếp chuyên làm bánh ngọt.
Chic=diện, lịch sự.
Chicago=tên thành phố lớn nhất bang Illinois. Nhưng thủ phủ của bang Illinois là Springfield.
Chiffon /sờ-fá:n/=the, vải mỏng. She looks so chic in a red chiffon gown. Trông nàng thật lịch sự trong chiếc áo voan mỏng mầu đỏ. Cách đọc theo người Anh: /sí-fòn/.
Chivalry=/sí-vờl-rì/ phong cách hiệp sĩ (thời Trung cổ), lòng hào hiệp, lịch sự với phái nữ.
Machine=cái máy.
Parachute=dù.
Cliché=/clì-sế/ (giọng Mỹ, nhấn vần nhì); /clí-sề/ (giọng Anh, nhấn vần thứ nhất). Nghĩa: sáo ngữ, lời nói hay thành ngữ dùng nhiều thành nhàm. Thí dụ: Better late than never. Chậm còn hơn không.
Crochet=/crầu-sế/ đan móc.
Fuchsia=/fíu-sờ/ hoa vân anh, có hoa đỏ tía hay trắng cánh rủ xuống, mầu đỏ tươi.
2. Âm ch đọc như /k/ như trong 14 chữ sau đây:
Archaeology, hay archeology=môn khảo cổ học.
Archive=văn khố, kho lưu trữ, archives.
A copy of the Declaration of Independence is kept in the National Archives in Washington, D.C.
Một bản gốc của bản Tuyên Ngôn Ðộc Lập Hoa Kỳ được lưu giữ trong Sở Bảo Tồn Lưu Trữ Văn Khố Quốc Gia ở Washington, D.C. Archivist: He works as an archivist at the Library of Congress. Anh ta làm việc như một chuyên viên lưu trữ ở Thư Viện Quốc Hội Hoa Kỳ.
Bronchitis=/bráng-kai-ti-x/ bịnh viêm cuống phổi.
Chronological=thuộc về niên đại (chrono=related to time), theo thứ tự thời gian từ trước đến nay.
When we were in the 5th grade, we had to memorize all the presidents in a chronological order. Khi học lớp 5, chúng tôi phải nhớ hết tên các vị tổng thống theo thứ tự thời gian.
Monarch /má-nợk/ =vua, quốc vương, nữ hoàng, monarchy=nền quân chủ.
Queen Elizabeth II has just celebrated the Diamond Jubilee, the 60th anniversary of her accession to the throne upon the death of her father, King George VI, on 6 February 1952. Nữ Hoàng Elizabeth Ðệ Nhị vừa ăn mừng lễ kỷ niệm 60 năm ngày bà đăng quang sau khi phụ vương George Ðệ Lục băng hà ngày 6 tháng 2 năm 1952. She is the monarch of 16 sovereign states of the British Commonwealth. Bà là nữ hoàng của 16 nước có chủ quyền trong khối Liên Hiệp Anh.
Orchestra=ban hòa tấu.
Echo=tiếng vang.
Mechanic=/mì-ké–nik/ (n) thợ máy. Phân biệt cách đọc: machine=máy /mờ-sín/. He works as an auto mechanic.
Chrome=crôm màu vàng, dùng để mạ bên ngoài kim loại khác.
Chorus=/kó-rợx/ ban hợp xướng. Adj. choral:
Choir=/quai-ờ/= đội hợp ca.
She sings in the church choir.=cô hát trong ban hợp ca ở nhà thờ.
Psychologist=nhà tâm lý học.
Psycho=/xái-cầu/ người bị bịnh tâm thần có thể có hành động hung bạo.
Zucchini /zù-kí-nì/ một thứ bí hình giống dưa chuột màu xanh hay vàng thường cắt khoanh ăn chung trong món xà-lách. Zucchinis make a good salad.
Vietnamese Explanation
II. Verbs followed by verb-ing: Ðộng từ theo sau bởi gerunds: Có một số động từ nếu có một động từ thứ hai theo sau thì động từ thứ hai thường ở hình thức gerunds nghĩa là verb + ing. Học viên phải học và dùng nhiều lần sẽ nhớ. Sau đây là 10 động từ thuộc loại này thường gặp nhất:
Enjoy=thích. I enjoy listening to classical music. Tôi thích nghe nhạc cổ điển.
Avoid=tránh. My manager said: “We want to avoid disappointing our customers.” Vị quản lỷ nói: “Chúng ta phải tránh làm khách hàng bất mãn.”
Can’t help.= Cầm lòng không được. I can’t help thinking about her. I think I’m in love. =tôi cố quên mà đầu óc lúc nào cũng nghĩ đến cô ta. Tôi nghĩ mình yêu mất rồi.
Finish=làm xong. You can go out and play after you finish eating. Con có thể ra ngoài chơi sau khi ăn xong.
Mind. Làm ơn, bận tâm, phiền lòng. Would you mind opening the window? bạn làm ơn mở của sổ được không?
Gặp câu hỏi như vậy, câu trả lời khi mình muốn giúp là:
Not at all. Nhưng khi nghe câu: Would you mind my smoking? Tôi hút thuốc bà có phiền không? Nếu không bằng lòng cho người ta hút thuốc lá, thì trả lời: Yes, I would. Như vậy: => Khi ai hỏi ta “Có phiền không?” và dùng động từ mind…theo sau bởi gerund, nếu ta không phiền, trả lời --No, nếu phiền, trả lời --Yes.
Practice=tập luyện. You need to practice listening to the news everyday to improve your knowledge of current affairs. Bạn nên tập nghe tin tức hàng ngày để tăng sự hiểu biết về tình hình trên thế giới.
Quit.=bỏ. (Quit là động từ bất qui tắc: to quit/quit/quit). Have you quit smoking? Bạn đã bỏ hút thuốc chưa?
Begin=bắt đầu. When did you begin studying English? I began studying English in 2005. (Nhận xét: Begin có thể theo sau bởi infinitive).
Recall. Nhớ lại. I don’t recall ever meeting him=tôi không nhớ đã gặp ông ta bao giờ.
Spend time + v-ing= bỏ thì giờ để làm gì. I spent three hours working on this essay. Tôi bỏ ra 3 giờ làm bài luận văn này.
Nhận xét:
Có một số động từ mà động từ thứ hai khi theo sau bởi một infinitive thì nghĩa khác với khi nó theo sau bởi một gerund.
Thí dụ: động từ remember: Remember to turn the lights off after you leave=nhớ tắt đèn khi ra về nhé! (remember trong câu này là nhớ đừng quên, do not forget).
Remember to post this letter: Nhớ đừng quên bỏ lá thư này. So sánh với: I remember posting your letter=tôi nhớ đã bỏ lá thư của anh rồi.
He stopped smoking for health reasons. Anh ta bỏ thuốc vì lý do sức khoẻ (hành động hút thuốc của anh đã chấm dứt)
He stopped to smoke=anh ta ngưng một việc gì đó để hút thuốc lá (việc hút thuốc bắt đầu).
He stopped to play the flute: anh ta ngừng làm một chuyện gì để bắt đầu thổi sáo. Trong câu này việc thổi sáo bắt đầu. He stopped playing the flute=anh ta ngừng thổi sáo. Trong câu này việc thổi sáo chấm dứt.
Nhưng: 2 câu sau đây nghĩa giống nhau và có thể thay thế cho nhau.
She began to sing.
She began singing.
Don’t forget to lock the door when you leave. (Nhớ đừng quên khóa cửa khi về). Forget=nhớ đừng quên, theo sau bởi một infinitive. So sánh với:
I forgot reading the book when I was a little boy. Tôi quên không nhớ đã đọc cuốn sách khi còn nhỏ. (Tôi đã đọc cuốn sách đó mà tôi không nhớ là đã đọc). Sau forgot là v-ing: không nhớ một việc ở quá khứ. Tương tự: I forgot posting your letter=tôi quên không bỏ lá thư của bạn rồi. Phân biệt với: Don’t forget to post my letter=đừng quên bỏ lá thư này của tôi.
Tóm lại: Có một số động từ mà nếu có động từ thứ hai theo sau, thì phải ở hình thức v-ing (He avoided talking to me after our quarrel, anh ta tránh nói chuyện với tôi sau buổi cãi vã). Ngược lại, cũng có một số động từ mà nếu có động từ theo sau thì bắt buộc phải ở dạng infinitive (I want to study law after college, tôi muốn học luật sau khi học xong cử nhân). Cũng có một số động từ tận cùng bằng preposition thì động từ theo sau ở dạng v-ing. Thí dụ, I look forward to meeting you and your wife.=tôi mong được gặp vợ chồng anh chị. (Trong câu này, to là preposition và sau preposition to, động từ meet ở dạng danh động từ là meeting). Tương tự, có những động từ như object to (phản đối, không muốn chuyện gì), be used to (quen với), prefer doing something to doing something else (thích làm gì hơn), theo sau to bởi v-ing. Thí dụ: Do you object to my smoking? I’m used to getting up early; I prefer walking to biking. Chúng ta sẽ học kỹ hơn vào dịp khác.
Quí vị vừa học xong bài 296 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.
Your browser doesn’t support HTML5
Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 296. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong phần đầu bài học này ta học tiếp cách phát âm của 10 chữ trong đó ch đọc là /s/ và học thêm 14 chữ trong đó ch đọc là /k/.
(Nhắc lại: Muốn biết cách phát âm một chữ, xin vào mạng: http://www.howjsay.com)
Ở phần hai, ta học một số động từ mà động từ thứ hai theo sau ở hình thức gerund (tức là v-ing). Cũng học thêm vài động từ mà động từ thứ hai theo sau ở dạng v–ing hay ở dạng infinitive (động từ chưa chia có to ở trước) mà nghĩa có thay đổi.
I. Ôn lại: Cách phát âm ch:
Phần lớn âm ch phát âm như /trờ/ hay /tch/ như trong chin (cái cằm), chicken (con gà, thịt gà), hay teacher (giáo viên), hay church (nhà thờ).
Nhưng có một số chữ trong đó âm ch phát âm là /sờ/ như âm ch trong tiếng Pháp chanter (hát). Ta học thêm 10 chữ là:
Chef=đầu bếp. She works as a pastry chef.=bà ta làm đầu bếp chuyên làm bánh ngọt.
Chic=diện, lịch sự.
Chicago=tên thành phố lớn nhất bang Illinois. Nhưng thủ phủ của bang Illinois là Springfield.
Chiffon /sờ-fá:n/=the, vải mỏng. She looks so chic in a red chiffon gown. Trông nàng thật lịch sự trong chiếc áo voan mỏng mầu đỏ. Cách đọc theo người Anh: /sí-fòn/.
Chivalry=/sí-vờl-rì/ phong cách hiệp sĩ (thời Trung cổ), lòng hào hiệp, lịch sự với phái nữ.
Machine=cái máy.
Parachute=dù.
Cliché=/clì-sế/ (giọng Mỹ, nhấn vần nhì); /clí-sề/ (giọng Anh, nhấn vần thứ nhất). Nghĩa: sáo ngữ, lời nói hay thành ngữ dùng nhiều thành nhàm. Thí dụ: Better late than never. Chậm còn hơn không.
Crochet=/crầu-sế/ đan móc.
Fuchsia=/fíu-sờ/ hoa vân anh, có hoa đỏ tía hay trắng cánh rủ xuống, mầu đỏ tươi.
2. Âm ch đọc như /k/ như trong 14 chữ sau đây:
Archaeology, hay archeology=môn khảo cổ học.
Archive=văn khố, kho lưu trữ, archives.
A copy of the Declaration of Independence is kept in the National Archives in Washington, D.C.
Một bản gốc của bản Tuyên Ngôn Ðộc Lập Hoa Kỳ được lưu giữ trong Sở Bảo Tồn Lưu Trữ Văn Khố Quốc Gia ở Washington, D.C. Archivist: He works as an archivist at the Library of Congress. Anh ta làm việc như một chuyên viên lưu trữ ở Thư Viện Quốc Hội Hoa Kỳ.
Bronchitis=/bráng-kai-ti-x/ bịnh viêm cuống phổi.
Chronological=thuộc về niên đại (chrono=related to time), theo thứ tự thời gian từ trước đến nay.
When we were in the 5th grade, we had to memorize all the presidents in a chronological order. Khi học lớp 5, chúng tôi phải nhớ hết tên các vị tổng thống theo thứ tự thời gian.
Monarch /má-nợk/ =vua, quốc vương, nữ hoàng, monarchy=nền quân chủ.
Queen Elizabeth II has just celebrated the Diamond Jubilee, the 60th anniversary of her accession to the throne upon the death of her father, King George VI, on 6 February 1952. Nữ Hoàng Elizabeth Ðệ Nhị vừa ăn mừng lễ kỷ niệm 60 năm ngày bà đăng quang sau khi phụ vương George Ðệ Lục băng hà ngày 6 tháng 2 năm 1952. She is the monarch of 16 sovereign states of the British Commonwealth. Bà là nữ hoàng của 16 nước có chủ quyền trong khối Liên Hiệp Anh.
Orchestra=ban hòa tấu.
Echo=tiếng vang.
Mechanic=/mì-ké–nik/ (n) thợ máy. Phân biệt cách đọc: machine=máy /mờ-sín/. He works as an auto mechanic.
Chrome=crôm màu vàng, dùng để mạ bên ngoài kim loại khác.
Chorus=/kó-rợx/ ban hợp xướng. Adj. choral:
Choir=/quai-ờ/= đội hợp ca.
She sings in the church choir.=cô hát trong ban hợp ca ở nhà thờ.
Psychologist=nhà tâm lý học.
Psycho=/xái-cầu/ người bị bịnh tâm thần có thể có hành động hung bạo.
Zucchini /zù-kí-nì/ một thứ bí hình giống dưa chuột màu xanh hay vàng thường cắt khoanh ăn chung trong món xà-lách. Zucchinis make a good salad.
Vietnamese Explanation
II. Verbs followed by verb-ing: Ðộng từ theo sau bởi gerunds: Có một số động từ nếu có một động từ thứ hai theo sau thì động từ thứ hai thường ở hình thức gerunds nghĩa là verb + ing. Học viên phải học và dùng nhiều lần sẽ nhớ. Sau đây là 10 động từ thuộc loại này thường gặp nhất:
Enjoy=thích. I enjoy listening to classical music. Tôi thích nghe nhạc cổ điển.
Avoid=tránh. My manager said: “We want to avoid disappointing our customers.” Vị quản lỷ nói: “Chúng ta phải tránh làm khách hàng bất mãn.”
Can’t help.= Cầm lòng không được. I can’t help thinking about her. I think I’m in love. =tôi cố quên mà đầu óc lúc nào cũng nghĩ đến cô ta. Tôi nghĩ mình yêu mất rồi.
Finish=làm xong. You can go out and play after you finish eating. Con có thể ra ngoài chơi sau khi ăn xong.
Mind. Làm ơn, bận tâm, phiền lòng. Would you mind opening the window? bạn làm ơn mở của sổ được không?
Gặp câu hỏi như vậy, câu trả lời khi mình muốn giúp là:
Not at all. Nhưng khi nghe câu: Would you mind my smoking? Tôi hút thuốc bà có phiền không? Nếu không bằng lòng cho người ta hút thuốc lá, thì trả lời: Yes, I would. Như vậy: => Khi ai hỏi ta “Có phiền không?” và dùng động từ mind…theo sau bởi gerund, nếu ta không phiền, trả lời --No, nếu phiền, trả lời --Yes.
Practice=tập luyện. You need to practice listening to the news everyday to improve your knowledge of current affairs. Bạn nên tập nghe tin tức hàng ngày để tăng sự hiểu biết về tình hình trên thế giới.
Quit.=bỏ. (Quit là động từ bất qui tắc: to quit/quit/quit). Have you quit smoking? Bạn đã bỏ hút thuốc chưa?
Begin=bắt đầu. When did you begin studying English? I began studying English in 2005. (Nhận xét: Begin có thể theo sau bởi infinitive).
Recall. Nhớ lại. I don’t recall ever meeting him=tôi không nhớ đã gặp ông ta bao giờ.
Spend time + v-ing= bỏ thì giờ để làm gì. I spent three hours working on this essay. Tôi bỏ ra 3 giờ làm bài luận văn này.
Nhận xét:
Có một số động từ mà động từ thứ hai khi theo sau bởi một infinitive thì nghĩa khác với khi nó theo sau bởi một gerund.
Thí dụ: động từ remember: Remember to turn the lights off after you leave=nhớ tắt đèn khi ra về nhé! (remember trong câu này là nhớ đừng quên, do not forget).
Remember to post this letter: Nhớ đừng quên bỏ lá thư này. So sánh với: I remember posting your letter=tôi nhớ đã bỏ lá thư của anh rồi.
He stopped smoking for health reasons. Anh ta bỏ thuốc vì lý do sức khoẻ (hành động hút thuốc của anh đã chấm dứt)
He stopped to smoke=anh ta ngưng một việc gì đó để hút thuốc lá (việc hút thuốc bắt đầu).
He stopped to play the flute: anh ta ngừng làm một chuyện gì để bắt đầu thổi sáo. Trong câu này việc thổi sáo bắt đầu. He stopped playing the flute=anh ta ngừng thổi sáo. Trong câu này việc thổi sáo chấm dứt.
Nhưng: 2 câu sau đây nghĩa giống nhau và có thể thay thế cho nhau.
She began to sing.
She began singing.
Don’t forget to lock the door when you leave. (Nhớ đừng quên khóa cửa khi về). Forget=nhớ đừng quên, theo sau bởi một infinitive. So sánh với:
I forgot reading the book when I was a little boy. Tôi quên không nhớ đã đọc cuốn sách khi còn nhỏ. (Tôi đã đọc cuốn sách đó mà tôi không nhớ là đã đọc). Sau forgot là v-ing: không nhớ một việc ở quá khứ. Tương tự: I forgot posting your letter=tôi quên không bỏ lá thư của bạn rồi. Phân biệt với: Don’t forget to post my letter=đừng quên bỏ lá thư này của tôi.
Tóm lại: Có một số động từ mà nếu có động từ thứ hai theo sau, thì phải ở hình thức v-ing (He avoided talking to me after our quarrel, anh ta tránh nói chuyện với tôi sau buổi cãi vã). Ngược lại, cũng có một số động từ mà nếu có động từ theo sau thì bắt buộc phải ở dạng infinitive (I want to study law after college, tôi muốn học luật sau khi học xong cử nhân). Cũng có một số động từ tận cùng bằng preposition thì động từ theo sau ở dạng v-ing. Thí dụ, I look forward to meeting you and your wife.=tôi mong được gặp vợ chồng anh chị. (Trong câu này, to là preposition và sau preposition to, động từ meet ở dạng danh động từ là meeting). Tương tự, có những động từ như object to (phản đối, không muốn chuyện gì), be used to (quen với), prefer doing something to doing something else (thích làm gì hơn), theo sau to bởi v-ing. Thí dụ: Do you object to my smoking? I’m used to getting up early; I prefer walking to biking. Chúng ta sẽ học kỹ hơn vào dịp khác.
Quí vị vừa học xong bài 296 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.