Bài hôm nay học tiếp về cách dùng mệnh đề unless
Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 302. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Ta đã học trong ba bài trước những trường hợp if clauses và unless clauses có thể thay thế cho nhau trong những câu điều kiện first conditional và second conditional. Ta học kỹ hơn những trường hợp không thể thay unless trong những câu if clauses ở hoàn cảnh không thực trong quá khứ unreal past.
Nghĩa là (1) những trường hợp không dùng unless trong những câu điều kiện và chỉ dùng if not thôi.
Và sau đó ta học (2) những trường hợp chỉ dùng unless chứ không dùng if not được.
Vietnamese Explanation
I. Ôn lại:
Unless: nếu không, trừ phi, trừ khi, ngoại trừ điều kiện except if.
Thường dùng unless với những câu 1st conditional (simple present (ở unless clause) + simple future (ở main clause).
Thí dụ: We will not have the picnic unless the weather is good. Chúng ta sẽ không đi chơi và ăn ở ngoài trời trừ phi trời đẹp.
Nhưng cũng dùng unless với second conditional (simple past (ở unless clause) + would + infinitive (ở main clause)). Như thí dụ sau đây:
I wouldn’t be saying this unless I were sure of the facts: Tôi sẽ không nói thế trừ phi tôi nắm chắc các sự việc.
Hình thức động từ WERE là động từ BE, ở subjunctive.
II. Thực tập:
Use unless when:
Something that could happen if something else does not happen, or if something else could be true. Dùng unless khi một chuyện có thể xẩy ra ở mệnh đề chính nếu ở mệnh đề unless có một chuyện không xẩy ra.
Một chuyện có thể xảy ra ở mệnh đề chính (A: bà bịnh nhân ấy chết, she will die) nếu một chuyện khác không xảy ra hay không đúng (B: bác sĩ không mổ ngay, operate immediately).
-Unless the doctors operate immediately, she’ll die.
Nếu bác sĩ không mổ ngay thì bà bệnh nhân sẽ chết.
Tương tự:
-Unless you have a ticket, you won’t be admitted to the theater. Trừ phi bạn có vé, nếu không thì sẽ không được vào rạp hát. Nếu có điều kiện ở unless clause--có vé-- thì kết quả ở main clause-- được vào cửa-- mới xảy ra).
Phân biệt:
Trong khi mệnh đề if clause diễn tả một điều kiện tích cực (positive condition) để có một kết quả, thì mệnh đề dùng unless diễn tả một điều kiện ngoại lệ (an exception), tiêu cực (negative condition) để đạt đến kết quả.
Exercise 1: Bây giờ, sau khi nghe một câu ở if clause, quí vị hãy đổi câu ấy sang unless clause để câu vẫn giữ nguyên ý:
-We’ll arrive at 8:00 if our train is on time.
8:00 giờ chúng tôi sẽ tới nếu xe lửa chúng tôi đi đúng giờ.
=>We’ll arrive at 8:00 unless our train is late.
Chúng tôi sẽ tới lúc 8 giờ trừ phi xe lửa trễ.
Ðổi on time trong if clause sang late trong unless clause.
-If you don’t take an umbrella, you’ll get wet.
Ðổi sang unless:
=>Unless you take an umbrella, you’ll get wet.
Trừ phi anh mang theo ô, nếu không sẽ bị ướt.
-He’ll fail his exam if he doesn’t study.
Anh ta sẽ thi trượt nếu không học bài.
=>He’ll fail his exam unless he studies.
Anh ta sẽ thi trượt trừ phi anh ta học bài.
Chú thích về phát âm:
Ðộng từ FAIL phát âm /ây/ và khi sang danh từ FAILURE đọc là /fei-ljơ(r)/. Nhớ là TO LURE =quyến dũ, cám dỗ; phát âm /lú-ơ(r)/.
Exercise 2: Quí vị hãy nói những câu này bằng tiếng Anh:
- Bạn không được nghỉ có lương nếu không có giấy chứng nhận của bác sĩ là bị bịnh. =>You won’t get paid for the time off unless you have a doctor’s note.
-Ngoại trừ có việc gì bất ngờ xảy ra, còn không thì tôi sẽ gặp bạn ngày mai. =>Unless something unexpected happens, I’ll see you tomorrow.
- Nhà hàng này không cho bạn vào nếu bạn không đeo ca-vát. =>This restaurant won’t let you in if you don’t wear a tie. Hay: This restaurant won’t let you in unless you wear a tie.
(Bên Anh có một số nhà hàng muốn các ông mặc áo vest và thắt cravate cho chỉnh tề. Nhà hàng có sẵn một ít áo vest và cravate cho khách mượn trong bữa ăn nếu khách không có).
III. So sánh ý nghĩa của hai câu if clauses và unless
A. Thường thì nghĩa hai câu tương đương, có thể đổi unless cho if not.
-I’ll arrive at 8 o’clock in the morning if the train is on time.
I’ll arrive at 8 o’clock in the morning unless the train is late.
-If John doesn’t come soon, we’ll go without him.
Unless John comes soon, we’ll go without him.
(Nếu John không tới ngay thì chúng ta sẽ đi và bỏ anh ta ở lại.)
Hai cặp câu trên nghĩa tương đồng với nhau.
B. Nhưng hai câu sau đây khác nghĩa nhau:
Thí dụ:
(1) Don’t phone me if you get into trouble.
(2) Don’t phone me unless you get into trouble.
Câu (1) người nói có ý muốn chấm dứt liên hệ với người nghe. Ðừng gọi điện thoại cho tôi dù ở bất cứ hoàn cảnh nào. Từ giờ trở đi nếu có chuyện gì khó khăn thì ráng chịu, đừng có gọi điện thoại xin giúp!
Câu (2) có ý muốn nói: có thể gọi điện thoại cho tôi nhưng chỉ gọi khi gặp chuyện gì khó khăn mà thôi.
IV. Other examples with unless:
Hãy xét kỹ câu sau đây:
A. If the doctors don’t operate immediately, she’ll die.
Có thể đổi câu này dùng unless clause được không? Trả lời:-- Ðược.
-Unless the doctors operate immediately, she’ll die=nếu bác sĩ không mổ ngay thì bà ấy sẽ chết.
(Tại sao? Ðó là một câu thuộc loại first conditional diễn tả một chuyện chắc chắn sẽ xảy ra nếu điều kiện ở unless clause được thỏa mãn).
B. Câu sau đây chỉ dùng if… not, mà không dùng unless được:
1. She would have died if the doctors hadn’t operated immediately. Câu này ngụ ý: bác sĩ đã mổ rồi, nhưng giả sử nếu không mổ thì bà ấy đã chết rồi.
Không dùng unless được. Tại sao?—Vì điều kiện giả thử là một điều tưởng tượng ở quá khứ, một chuyện không thật (ví thử như đã không mổ, nhưng sự thật là bác sĩ đã mổ rồi)
=>Xem những thí dụ trên thì thấy unless có thể thay cho if not nếu mệnh đề phụ có nghĩa phủ định ở tương lai. Nhưng không thể thay cho if not nếu đó là một điều giả thử ở quá khứ.
Thí dụ tương tự:
2. They would have shot her if she had not given them her money.
Lẽ ra họ đã bắn bà ta nếu bà không đưa tiền của bà cho chúng. (Sự thực là chúng không bắn bà và bà đưa tiền của mình cho chúng). Không dùng unless trong câu này được.
Nhận xét:
1. We do not use the future tense after unless.
Ex.: Let’s play soccer this Saturday unless it’s raining.
(Not: *unless it will rain; Not: *unless it will be raining).
Thứ bảy này, chúng mình cùng đi đá bóng trừ phi trời mưa.
2. And we cannot use unless with would to talk about unreal future situations. Thí dụ: If he didn’t take everything so seriously, he would be much easier to work with.
Nếu ông ấy không coi mọi sự làm trọng thì làm việc với ông ấy dễ dàng hơn nhiều.
3. We cannot use unless with would have + past participle to talk about unreal situations in the past either (Xem thí dụ B1 và B2 ở trên):
Thí dụ khác: If you hadn’t driven so recklessly, you wouldn’t have had this accident.=Nếu anh không lái ẩu như vậy thì đâu đến nỗi gây ra tai nạn này. (Recklessly=liều lĩnh, thiếu thận trọng).
Như vậy:
Unless-clauses are not used for unreal conditions. thường không dùng unless trong câu diễn tả một điều không thực, không đúng.
=> Unless không dùng khi nói đến kết quả của cái gì không xẩy ra và do đó không thể dùng trong những câu ở thể điều kiện tưởng tượng, unreal situations. Hãy dùng if not thay thế.
Thí dụ: We would have had a lovely holiday if it hadn’t rained every day. Ngày nào trời cũng mưa chứ không thì lẽ ra chúng tôi đã có một kỳ nghỉ thú vị. Không dùng unless trong câu này.
V. Câu nào phải dùng unless chứ không thể dùng if not?
Bắt buộc dùng unless, chứ không thể dùng if not, khi ta nói thêm một điều, tiếng Anh gọi là afterthought, để giới hạn hay bổ chính cho rõ hơn điều đã nói trước.
-I won’t bother to go to the meeting at the school tonight -- unless you want to go, of course. Tối nay tôi không muốn mất thì giờ đi họp ở trường – tất nhiên là nếu bạn muốn thì tôi đi.
-He hasn’t got any hobbies—unless you call watching TV a hobby. Anh ta chẳng có thú tiêu khiển riêng nào --trừ phi bạn xem TV là một sở thích riêng.
-Have a cup of tea—unless you’d prefer a cold beer. =mời bạn uống trà--trừ phi bạn muốn bia lạnh hơn?
Ghi chú:
Trong văn viết, dùng một dấu dash (dấu gạch ngang) ở trước unless để tách phần nói thêm afterthought khỏi câu nói chính.
Unless theo sau bởi past participle
Học thêm: unless có thể dùng làm preposition hay conjunction.
Don’t shut down these computers unless instructed to do so. Viết lối rút ngắn câu phụ này làm câu văn trang nghiêm (formal). Trong câu này, unless là preposition.
Khi nói, ta thêm chủ từ (you) và trợ động từ (are) trước past participle instructed:
Don’t shout down these computers unless you are instructed to do so.
Trong câu này, unless làm conjunction nối hai mệnh đề: Don’t shut down these computers (main clause) + unless + you are instructed to do so (subordinate clause).
Credits: (Tham khảo)
Alternatives to if/unless (Roger Woodham)
http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/grammar/learnit/learnitv297.shtml
Randolph Quirk, and Sidney Greenbaum. A Concise Grammar of Contemporary English. New York: Harcourt Brace Jovanovich, 1973.
Tự điển Anh Việt (Viện Ngôn Ngữ Học, 1993) (“Cách dùng unless”)
Longman Advanced American Dictionary. Pearson Longman, 2007.
Oxford Advanced Learner’s Dictionary. OUP, 2010.
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 302 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.
Your browser doesn’t support HTML5
Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 302. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Ta đã học trong ba bài trước những trường hợp if clauses và unless clauses có thể thay thế cho nhau trong những câu điều kiện first conditional và second conditional. Ta học kỹ hơn những trường hợp không thể thay unless trong những câu if clauses ở hoàn cảnh không thực trong quá khứ unreal past.
Nghĩa là (1) những trường hợp không dùng unless trong những câu điều kiện và chỉ dùng if not thôi.
Và sau đó ta học (2) những trường hợp chỉ dùng unless chứ không dùng if not được.
Vietnamese Explanation
I. Ôn lại:
Unless: nếu không, trừ phi, trừ khi, ngoại trừ điều kiện except if.
Thường dùng unless với những câu 1st conditional (simple present (ở unless clause) + simple future (ở main clause).
Thí dụ: We will not have the picnic unless the weather is good. Chúng ta sẽ không đi chơi và ăn ở ngoài trời trừ phi trời đẹp.
Nhưng cũng dùng unless với second conditional (simple past (ở unless clause) + would + infinitive (ở main clause)). Như thí dụ sau đây:
I wouldn’t be saying this unless I were sure of the facts: Tôi sẽ không nói thế trừ phi tôi nắm chắc các sự việc.
Hình thức động từ WERE là động từ BE, ở subjunctive.
II. Thực tập:
Use unless when:
Something that could happen if something else does not happen, or if something else could be true. Dùng unless khi một chuyện có thể xẩy ra ở mệnh đề chính nếu ở mệnh đề unless có một chuyện không xẩy ra.
Một chuyện có thể xảy ra ở mệnh đề chính (A: bà bịnh nhân ấy chết, she will die) nếu một chuyện khác không xảy ra hay không đúng (B: bác sĩ không mổ ngay, operate immediately).
-Unless the doctors operate immediately, she’ll die.
Nếu bác sĩ không mổ ngay thì bà bệnh nhân sẽ chết.
Tương tự:
-Unless you have a ticket, you won’t be admitted to the theater. Trừ phi bạn có vé, nếu không thì sẽ không được vào rạp hát. Nếu có điều kiện ở unless clause--có vé-- thì kết quả ở main clause-- được vào cửa-- mới xảy ra).
Phân biệt:
Trong khi mệnh đề if clause diễn tả một điều kiện tích cực (positive condition) để có một kết quả, thì mệnh đề dùng unless diễn tả một điều kiện ngoại lệ (an exception), tiêu cực (negative condition) để đạt đến kết quả.
Exercise 1: Bây giờ, sau khi nghe một câu ở if clause, quí vị hãy đổi câu ấy sang unless clause để câu vẫn giữ nguyên ý:
-We’ll arrive at 8:00 if our train is on time.
8:00 giờ chúng tôi sẽ tới nếu xe lửa chúng tôi đi đúng giờ.
=>We’ll arrive at 8:00 unless our train is late.
Chúng tôi sẽ tới lúc 8 giờ trừ phi xe lửa trễ.
Ðổi on time trong if clause sang late trong unless clause.
-If you don’t take an umbrella, you’ll get wet.
Ðổi sang unless:
=>Unless you take an umbrella, you’ll get wet.
Trừ phi anh mang theo ô, nếu không sẽ bị ướt.
-He’ll fail his exam if he doesn’t study.
Anh ta sẽ thi trượt nếu không học bài.
=>He’ll fail his exam unless he studies.
Anh ta sẽ thi trượt trừ phi anh ta học bài.
Chú thích về phát âm:
Ðộng từ FAIL phát âm /ây/ và khi sang danh từ FAILURE đọc là /fei-ljơ(r)/. Nhớ là TO LURE =quyến dũ, cám dỗ; phát âm /lú-ơ(r)/.
Exercise 2: Quí vị hãy nói những câu này bằng tiếng Anh:
- Bạn không được nghỉ có lương nếu không có giấy chứng nhận của bác sĩ là bị bịnh. =>You won’t get paid for the time off unless you have a doctor’s note.
-Ngoại trừ có việc gì bất ngờ xảy ra, còn không thì tôi sẽ gặp bạn ngày mai. =>Unless something unexpected happens, I’ll see you tomorrow.
- Nhà hàng này không cho bạn vào nếu bạn không đeo ca-vát. =>This restaurant won’t let you in if you don’t wear a tie. Hay: This restaurant won’t let you in unless you wear a tie.
(Bên Anh có một số nhà hàng muốn các ông mặc áo vest và thắt cravate cho chỉnh tề. Nhà hàng có sẵn một ít áo vest và cravate cho khách mượn trong bữa ăn nếu khách không có).
III. So sánh ý nghĩa của hai câu if clauses và unless
A. Thường thì nghĩa hai câu tương đương, có thể đổi unless cho if not.
-I’ll arrive at 8 o’clock in the morning if the train is on time.
I’ll arrive at 8 o’clock in the morning unless the train is late.
-If John doesn’t come soon, we’ll go without him.
Unless John comes soon, we’ll go without him.
(Nếu John không tới ngay thì chúng ta sẽ đi và bỏ anh ta ở lại.)
Hai cặp câu trên nghĩa tương đồng với nhau.
B. Nhưng hai câu sau đây khác nghĩa nhau:
Thí dụ:
(1) Don’t phone me if you get into trouble.
(2) Don’t phone me unless you get into trouble.
Câu (1) người nói có ý muốn chấm dứt liên hệ với người nghe. Ðừng gọi điện thoại cho tôi dù ở bất cứ hoàn cảnh nào. Từ giờ trở đi nếu có chuyện gì khó khăn thì ráng chịu, đừng có gọi điện thoại xin giúp!
Câu (2) có ý muốn nói: có thể gọi điện thoại cho tôi nhưng chỉ gọi khi gặp chuyện gì khó khăn mà thôi.
IV. Other examples with unless:
Hãy xét kỹ câu sau đây:
A. If the doctors don’t operate immediately, she’ll die.
Có thể đổi câu này dùng unless clause được không? Trả lời:-- Ðược.
-Unless the doctors operate immediately, she’ll die=nếu bác sĩ không mổ ngay thì bà ấy sẽ chết.
(Tại sao? Ðó là một câu thuộc loại first conditional diễn tả một chuyện chắc chắn sẽ xảy ra nếu điều kiện ở unless clause được thỏa mãn).
B. Câu sau đây chỉ dùng if… not, mà không dùng unless được:
1. She would have died if the doctors hadn’t operated immediately. Câu này ngụ ý: bác sĩ đã mổ rồi, nhưng giả sử nếu không mổ thì bà ấy đã chết rồi.
Không dùng unless được. Tại sao?—Vì điều kiện giả thử là một điều tưởng tượng ở quá khứ, một chuyện không thật (ví thử như đã không mổ, nhưng sự thật là bác sĩ đã mổ rồi)
=>Xem những thí dụ trên thì thấy unless có thể thay cho if not nếu mệnh đề phụ có nghĩa phủ định ở tương lai. Nhưng không thể thay cho if not nếu đó là một điều giả thử ở quá khứ.
Thí dụ tương tự:
2. They would have shot her if she had not given them her money.
Lẽ ra họ đã bắn bà ta nếu bà không đưa tiền của bà cho chúng. (Sự thực là chúng không bắn bà và bà đưa tiền của mình cho chúng). Không dùng unless trong câu này được.
Nhận xét:
1. We do not use the future tense after unless.
Ex.: Let’s play soccer this Saturday unless it’s raining.
(Not: *unless it will rain; Not: *unless it will be raining).
Thứ bảy này, chúng mình cùng đi đá bóng trừ phi trời mưa.
2. And we cannot use unless with would to talk about unreal future situations. Thí dụ: If he didn’t take everything so seriously, he would be much easier to work with.
Nếu ông ấy không coi mọi sự làm trọng thì làm việc với ông ấy dễ dàng hơn nhiều.
3. We cannot use unless with would have + past participle to talk about unreal situations in the past either (Xem thí dụ B1 và B2 ở trên):
Thí dụ khác: If you hadn’t driven so recklessly, you wouldn’t have had this accident.=Nếu anh không lái ẩu như vậy thì đâu đến nỗi gây ra tai nạn này. (Recklessly=liều lĩnh, thiếu thận trọng).
Như vậy:
Unless-clauses are not used for unreal conditions. thường không dùng unless trong câu diễn tả một điều không thực, không đúng.
=> Unless không dùng khi nói đến kết quả của cái gì không xẩy ra và do đó không thể dùng trong những câu ở thể điều kiện tưởng tượng, unreal situations. Hãy dùng if not thay thế.
Thí dụ: We would have had a lovely holiday if it hadn’t rained every day. Ngày nào trời cũng mưa chứ không thì lẽ ra chúng tôi đã có một kỳ nghỉ thú vị. Không dùng unless trong câu này.
V. Câu nào phải dùng unless chứ không thể dùng if not?
Bắt buộc dùng unless, chứ không thể dùng if not, khi ta nói thêm một điều, tiếng Anh gọi là afterthought, để giới hạn hay bổ chính cho rõ hơn điều đã nói trước.
-I won’t bother to go to the meeting at the school tonight -- unless you want to go, of course. Tối nay tôi không muốn mất thì giờ đi họp ở trường – tất nhiên là nếu bạn muốn thì tôi đi.
-He hasn’t got any hobbies—unless you call watching TV a hobby. Anh ta chẳng có thú tiêu khiển riêng nào --trừ phi bạn xem TV là một sở thích riêng.
-Have a cup of tea—unless you’d prefer a cold beer. =mời bạn uống trà--trừ phi bạn muốn bia lạnh hơn?
Ghi chú:
Trong văn viết, dùng một dấu dash (dấu gạch ngang) ở trước unless để tách phần nói thêm afterthought khỏi câu nói chính.
Unless theo sau bởi past participle
Học thêm: unless có thể dùng làm preposition hay conjunction.
Don’t shut down these computers unless instructed to do so. Viết lối rút ngắn câu phụ này làm câu văn trang nghiêm (formal). Trong câu này, unless là preposition.
Khi nói, ta thêm chủ từ (you) và trợ động từ (are) trước past participle instructed:
Don’t shout down these computers unless you are instructed to do so.
Trong câu này, unless làm conjunction nối hai mệnh đề: Don’t shut down these computers (main clause) + unless + you are instructed to do so (subordinate clause).
Credits: (Tham khảo)
Alternatives to if/unless (Roger Woodham)
http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/grammar/learnit/learnitv297.shtml
Randolph Quirk, and Sidney Greenbaum. A Concise Grammar of Contemporary English. New York: Harcourt Brace Jovanovich, 1973.
Tự điển Anh Việt (Viện Ngôn Ngữ Học, 1993) (“Cách dùng unless”)
Longman Advanced American Dictionary. Pearson Longman, 2007.
Oxford Advanced Learner’s Dictionary. OUP, 2010.
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 302 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.