Your browser doesn’t support HTML5
Bài hôm nay chú trọng về vài lỗi thường phạm nhất của người học tiếng Anh như sinh ngữ thứ hai.
Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 303. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Ta đã học trong bốn bài trước những trường hợp if clauses và unless clauses có thể thay thế nhau và những trường hợp chỉ dùng if not không dùng unless được. Hôm nay chúng ta chú trọng đến vài lỗi thường mắc phải của người học tiếng Anh.
I. Quên viết hay phát âm s hay es của động từ ở ngôi thứ ba số ít thì hiện tại:
Vì tiếng Việt không thêm s hay es sau động từ nên khi nói tiếng Anh, học viên quen với tiếng Việt, thường bỏ quên s hay es ở động từ ngôi thứ ba số ít thì hiện tại.
My sister helps my mother set the table before dinner. Em gái tôi thường giúp má tôi bầy bát đĩa và đũa trên bàn trước bữa ăn tối.
My sister also washes the dishes after the meal.
Em gái tôi cũng rửa bát đĩa sau bữa cơm.
One of the most-often-made mistakes of ESL students is the omission of the letter s in the verb in the 3rd person singular in the present tense. (Chủ từ là one ở số ít, nên dùng hình thức số ít của BE là IS).
Unless something unexpected happens I’ll see you
tomorrow. Trừ phi ngày mai có chuyện gì bất ngờ xảy ra còn không thì tôi sẽ gặp anh. Chủ từ something ở số ít nên động từ ở hình thức happens.
The American Ambassador to France speaks French fluently, and so does his wife.= ông đại sứ Mỹ ở Pháp nói tiếng Pháp rất nhuần nhuyễn và bà vợ ông cũng thế.
(=and his wife also speaks French fluently)
-Anybody, no one ở ngôi thứ ba số ít. Does anybody have any matches? Có ai có diêm không? No one does.—không ai có diêm.
=>Nhận xét: Anyone (viết liền một chữ) khác nghĩa với any one (viết rời làm hai chữ).
Did anyone telephone? Có ai gọi điện thoại không? There’s somebody at the door. Có người ngoài cửa.
Anyone= Anybody=bất kỳ người nào, bất cứ ai.
Is anyone/anybody home? Nhà có ai không? Có ai ở nhà không? If anyone calls, tell them (or: tell him or her) I’ll be back soon. Có ai hỏi hãy nói tôi sẽ trở lại ngay.
Any one = bất cứ một người nào hay một vật nào.
You can borrow any one book at a time=Mỗi lần bạn có thể mượn bất cứ một quyển sách nào.
No one cũng ở số ít:
No one wants to be used without knowing it.=chẳng ai muốn bị kẻ khác lợi dụng.
Xem thêm: subject-verb agreement trong Google.
15 pronouns sau đây tận cùng bằng -one, -thing và –body coi như ở singular:
Each, anybody, somebody, nobody, everybody, one (người ta), anyone, everyone, someone, neither, either, nothing, anything, everything, something.
Danh từ sau đây tận cùng bằng s nhưng coi như ở số ít và nếu theo sau bởi một động từ thường thì hiện tại thì hình thức động từ ở ngôi thứ ba số ít.
Economics (môn kinh tế học), mathematics (môn toán học), physics (vật lý học), athletics (môn thể thao), politics (chính trị), statistics (thống kê học), news (tin tức, viết có s mà ở số ít), one of (một trong những)
Economics depends heavily on mathematics. Môn kinh tế phụ thuộc nhiều vào môn toán . Học kinh tế phải giỏi toán.
Statistics is useful in language testing. Môn thống kê có ích trong việc trắc nghiệm ngôn ngữ.
News of the layoff causes many people to get worried. = tin cho nghỉ việc làm nhiều người lo ngại.
One of our satellites is lost in space. Một trong những vệ tinh của ta bị thất lạc trong không gian (chủ từ của is là One chứ không phải là satellites).
II. Phát âm sai vì nhìn vào mặt chữ và lý luận
Trong tiếng Anh có nhiều chữ trong đó có một phụ âm điếc (câm, không phát âm). Ta đã học rằng phụ âm /b/ câm trong những chữ tomb (nấm mộ), tombstone (mộ bia); bomber /bá-mơ/ phi cơ oanh tạc, nhưng âm b có phát âm trong chữ bombard=oanh tạc; và to bombard=/bàm-báđ/ oanh tạc, nã rốc kết, bombardier=/bàm-bơ-đí-ờ/ phi công chịu trách nhiệm ném bom.
1. Những chữ khác có phụ âm b câm như:
Comb (lược, chải đầu). Comb your hair before you go out.=(bà mẹ nói) Con hãy chải đầu trước khi ra ngoài.
Debt: nợ. Debtor=con nợ; creditor: chủ nợ. They are $10,000 in debt. Họ nợ 10 ngàn đô-la. I will be forever in your debt: tôi chịu ơn ngài suốt đời.
Plumber=thợ sửa ống nước hay ống cống, hay nhà tắm. Gốc chữ: plumber, người thợ sửa ống nước, gốc từ tiếng Pháp cổ plomier nghĩa là worker in lead, người thợ chuyên về ống bằng chì, vì khi xưa ống nước làm bằng chì.
Subtle: nhẹ nhàng, khó nhận ra, tinh tế, tế nhị.
One appreciates the subtle change in colors in the leaves in Autumn. Ta cảm nhận được sự biến đổi từ từ của mầu sắc lá cây vào mùa thu. He put a lot of subtle pressure on his employees. Ông ta đã làm áp lực với nhân viên một cách khéo léo. She has a very subtle mind=bà ấy có một bộ óc rất nhậy cảm.
Doubt Nghi ngờ. When you are in doubt, consult expert opinions.=khi bạn còn nghi ngờ, hãy hỏi ý những nhà chuyên môn. He might show up later, but I doubt it. Có thể đến phút chót anh ta mới đến, nhưng tôi không tin như vậy.
Womb=tử cung, dạ con.
Dumb=ngu muội, đần độn.
Subpoena=/xờ-pí-nờ/ trát gọi một người ra trước toà. The court subpoenaed her to appear as a witness.=tòa gửi trát đòi bà ra làm nhân chứng.
Tại sao có phụ âm câm? Một lý do là để người ta có thể phân biệt nghĩa của các chữ homonyms đồng âm dị nghĩa. Thí dụ: in (ở trong) và inn (quán trọ) đọc như nhau nhưng nhờ cách viết mà ta phân biệt hai chữ nghĩa khác nhau. In là ở trong; inn là quán trọ.
2. Âm /ea/: Phát âm là /i:/, /e/ và /ei/
Ấm ea thường phát âm là /i:/ dài như trong chữ neat (sạch), at least (ít nhất), speak (nói), beak (mỏ chim), leak (rò rỉ, tiết lộ). Nhận xét: những từ có ee thường phát âm /i:/ dài. Thí dụ: greetings (chào mừng), sheet (tờ giấy, tấm drap trải gường).
Nhưng ea phát âm là /ei/ trong to break (bẻ gẫy, làm bể), hay trong chữ windbreaker áo jacket mặc cản gió, nhưng khi là danh từ breakfast thì ea phát âm là /e/ như trong chữ bed. Nghe lại: break/breakfast.
Ea phát âm /ei/ trong steak, beefsteak. How would like your steak? Ông muốn thịt bò của ông rán thế nào? Rare (còn tái), medium rare (tái vừa, hồng bên trong), well done (chín). Phần lớn các chữ phát âm /ei/ hay viết với nguyên âm “a" thí dụ: make (tạo ra), brake (thắng), snake (con rắn), milk shake (sữa xóc), cake (bánh ngọt ga-tô), parking brake (thắng dùng khi đậu xe), That’s a piece of cake (chuyện đó dễ ợt).
2. Phụ âm p câm.
Chữ cup (tách uống trà) phát âm là /kắp/ hay /kớp/, và chữ board, tấm kệ, phát âm là /borđ/, nhưng cái tủ đựng chén đĩa hay đồ ăn, hay cái chạn gọi là kitchen cupboard. Cupboard phát âm là /kớ-bợt/.
Pneumonia /nìu-mấu-nì-ờ/ bịnh viêm phổi.
Psalm: thánh ca. The choir sang the 23rd Psalm. Ban đồng ca hát bài Thánh ca thứ 23.
Receipt=giấy biên nhận, phát âm /rì-xít/
Coup: cuộc đảo chính, phát âm /ku/.
Corps /kor/ The medical corps, Binh chủng Quân y. The Marine Corps=/mờ-rín kor/ Sư đoàn Thủy quân Lục chiến.
Nhớ là chữ trong chữ Corps trong Marine Corps, ps câm. Thường corps hay dùng ở số ít nhưng khi sang số nhiều corps viết là corps và phát âm /korz/.
Phân biệt: corpse /korps/ xác chết.
III. Ôn lại if-clauses và unless clauses
Sau khi nghe một câu, quí vị hãy nói câu ấy bằng tiếng Anh
1.-Nếu bạn ăn nhiều quá thì sẽ mập.
If you eat too much, you get fat.
2. -Sắt đỏ lên nếu nó rất nóng.
Iron goes red when it gets very hot.
(zero conditional, hễ có điều kiện ở if clause thì kết quả ở main clause sẽ xẩy ra)
Zero conditional: simple present - simple present
3. -Nếu mai trời đẹp thì tôi sẽ sơn cái cửa sổ.
If we have fine weather tomorrow, I’m going to paint the window. (First conditional: simple present – future)
Nhận xét: If the weather is fine tomorrow…
Nhớ là trong những mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu bằng when hay trong if clause như trên, không viết: *If the weather will be fine tomorrow mà viết If the weather is fine tomorrow…ngụ ý tương lai.
4. Giả sử bạn thất nghiệp bây giờ thì bạn sẽ làm gì?
(sự thật là bạn không bị thất nghiệp)
What would you do if you lost your job? (unreal present)
(simple past – would + verb ở infinitive without to).
5. Nếu anh không lái xe liều lĩnh như vậy thì đâu đến nỗi gây ra tai nạn.
(Nhưng anh đã lái xe ẩu, và đã gây ra tai nạn).
If you hadn’t driven so recklessly, you wouldn’t have had this accident. (unreal past) . Không dùng câu này với unless được.
Had + Past Participle – would + have + Past Participle
Credits: (Tham khảo)
Randolph Quirk, and Sidney Greenbaum. A Concise Grammar of Contemporary English. New York: Harcourt Brace Jovanovich, 1973.
Longman Advanced American Dictionary. Pearson Longman, 2007.
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 303 trong chương trình Anh Ngữ sinh động. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.