Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 309. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài này, ta học tiếp phần phát âm những chữ có âm c câm. Ta cũng tập đặt câu với những chữ sẽ học.
Your browser doesn’t support HTML5
[Những chữ in đậm đã học trong bài 308.]
1. Bà ấy là một người làm việc tận tụy, có lương tâm. Bà để ý đến từng ly từng tý.
She is a conscientious worker. She pays attention to every detail.
2. Khi bạn gặp một vấn đề tiến thoái lưỡng nan, không biết xử trí ra sao, bạn nên nghe theo lương tâm mình. If you are facing a dilemma and don’t know what to do, you should do what your conscience tells you.
3. Bài thi bạn làm ra sao? --Dễ ợt à.
-How was your test? It’s a cinch. Hay: It’s a breeze; it’s a piece of cake.
4. Hãy nói câu tục ngữ ý nói hàng rào chắc làm láng giềng tốt.
-Good fences make good neighbors.
5. Dừng nói loanh quanh; hãy cho một thí dụ cụ thể và
hãy đi vào điểm chính.
-Don’t beat around the bush; give a specific example and get to the point.
6. Tam giác cân là tam giác có hai cạnh dài bằng nhau, và hai góc ở đáy có độ bằng nhau.
An isosceles triangle is a triangle in which two of the sides are the same length, and the two angles at its base are the same size.
7. Ở các nước theo đạo Hồi, hội Hồng Thập Tự (Hội chữ Thập đỏ) gọi là hội Trăng Lưỡi Liềm đỏ.
In Islamic states the equivalent to the Red Cross is the Red Crescent.
8-Sau khi ở bịnh viện một tuần, bịnh nhân được các bác sĩ chuyển sang nhà dưỡng bịnh. After a week in the hospital, the patient was sent by his doctors to a convalescent home (nursing home).
9. Nhiều xứ khuyến khích dân tái chế giấy báo, hộp thiếc, và chai lọ.
Many states encourage citizens to recycle newspapers, cans, and bottles.
10. Henry David Thoreau viết cuốn tiểu luận tựa đề là Civil Disobedience (Phản đối Ôn Hòa). Henry David Thoreau wrote a treatise entitled Civil Disobedience.
B. Ôn lại các chữ có chữ c phát âm là /sh/ trong bài trước.
A conscientious objector: nguời từ chối đi lính vì lý do tôn giáo.
Vicious: xấu xa, a vicious circle hay vicious cycle vòng luẩn quẩn. (Lời thanh niên xin việc) I need experience to get a job, but without a job I can’t get experience—it’s a vicious circle. Tôi xin việc không được, họ bảo phải có kinh nghiệm, nhưng không có việc thì làm sao có kinh nghiệm? Thật là vòng luẩn quẩn.
Grecian (thuộc về nghệ thuật cổ Hy-Lạp; a Grecian urn=bình cổ Hy Lạp đựng di cốt).
Hay trong những chữ mượn của Pháp: champagne (rượu xâm banh), chauffeur (tài xế); chef=người bếp trưởng.
C. Phát âm như /tch/ (như trong chữ church) những chữ gốc tiếng Ý:
cello (đàn đại hồ cầm), cappuccino (cà phê sữa pha nhanh theo lối Ý).
-Ch phát âm là /tch/ như trong chữ Greenwich ở
London, bên Anh, nơi kinh tuyến zero (longitude 0) chạy qua, dùng làm giờ tiêu chuẩn quốc tế GMT Greenwich Mean Time. /Gré-nitch/. Nhưng âm ch cuối chữ cũng đọc là /dz/: /gré-nidz/ hay /grí-nitch/.
D. C câm trong chừng trên 30 chữ: Nhận xét: những chữ có âm sc phát âm là /s/ hay /sh/.
=>sc phát âm là /sh/: conscience, conscious, conscientious.
Ôn lại: (đã học 13 chữ sau đây trong bài trước, trong đó sc phát âm là /s/). Ðó là:
Abscess: chỗ bị áp-xe, chỗ sưng có mủ.
Ascend: đi lên
Ascent: con đường dốc đi lên.
Crescent: trăng lưỡi liềm. Những xứ theo đạo Hồi, hội Hồng Thập Tự the Red Cross dùng tên the Red Crescent. The Red Crescent was officially adopted in 1929 by 33 Islamic states. Cờ Trăng Lưỡi Liềm đỏ được chính thức công nhận như cờ Hồng Thập tự bởi 33 xứ theo đạo Hồi giáo năm 1929.
Descend: đi xuống
The plane started to descend=máy bay từ từ hạ cánh.
Descent: nguồn gốc. He’s American of Vietnamese descent: anh ta là người Mỹ gốc Việt. He is a direct descendant of scholar Dương Khuê: Anh ta là hậu duệ của cụ Dương Khuê.
Disciple: môn đệ, học trò.
Fascinate: hấp dẫn, quyến dũ. Insects have always fascinated her.=cô ta rất mê thích các loài côn trùng; That’s why she wants to be an entomologist (nhà côn trùng học).
Fluorescent: ánh sáng hay đèn huỳnh quang. Đèn nê-ông. Road workers wear fluorescent clothing when they work during the night.=thợ sửa đường mặc quần áo da cam sáng rực khi làm việc vào ban đêm.
Incandescent: sáng rực. Incandescent lamp bóng đèn điện.
Indict (kết tội, truy tố)
He was indicted for kidnapping the girl=anh ta bị truy tố đã bắt cóc cô gái.
Isosceles triangle: (tam giác cân)
E. Học tiếp: Âm c câm phát âm là /s/ trong 17 chữ sau đây:
Luminescent: sáng ngời, glowing. Luminescent paint=sơn vạch kẻ đường có ánh sáng.
Miscellaneous: linh tinh, hỗn tạp (nhấn vào vần thứ 3) Miscellaneous expenses=chi phí vào những khoản lặt vặt. Noun:
Miscellany (nhần vào vần đầu) .
Omniscient: (nhấn vào vần nhì) thông suốt mọi sự việc. Christians people believe that God is omniscient.
Obscene: tục tĩu, tà dâm.
He made an obscene gesture: anh ta ra dấu một cử chỉ tục tĩu. I received some obscene phone calls tôi nhận được mấy cú điện thoại tục tĩu; the company earned obscene profits: công ty kiếm lời một cách vô đạo đức.
Convalescent: hồi phục. A convalescent home: A nursing home. The patient was sent to a convalescent home after a week in the hospital.
Resuscitate: làm hồi sinh. The lifeguard resuscitated the boy rescued from drowning. Người coi bãi biển làm hô hấp nhân tạo để cứu cậu bé suýt chết đuối. CPR: cardiopulmonary resuscitation.
Rescind=to officially end a law, a decision. Chính thức huỷ bỏ một đạo luật hay một quyết định hay một giao kèo: to rescind a law. The agreement was rescinded because the contractor failed to complete the job. Giao kèo bị hủy vì nhà thầu không làm đầy đủ.
Scenario: truyện phim, kịch bản, tình huống.
The worst case scenario is… hoàn cảnh tệ nhất có thể xảy ra là… The worst possible situation is that about 100 jobs will be lost. Tình huống tệ nhất là chừng 100 việc phải bãi bỏ.
Scene: cảnh
I still remember the best scene of the film. Tôi còn nhớ cảnh hay nhất của cuốn phim ấy.
Scent: mùi, hương, good smell. The scent of incense filled the air. Mùi hương ngào ngạt trong không khí. The film the Scent of Green Papaya obtained an award for first-time director Tran Anh Hung in Cannes in 1993. Phim Mùi Ðu Ðủ Xanh đoạt giải thường đạo diễn đầu tiên cho Trần Anh Hùng ở Cannes năm 1993.
Scissors: kéo. I need a pair of scissors. Tôi cần một cái kéo (scissors dùng ở số nhiều, dù chỉ nói một cái kéo: a pair of scissors).
Victuals= (chữ cổ) thực phẩm, đồ dự trữ: nourishment, food. I hate to see so much victual wasted every day: tôi không muốn thấy hàng ngày biết bao thực phẩm bị bỏ phí.
Acquit: tha bổng; the jury acquitted him of the charge of murder. Bồi thẩm đoàn tha bổng cho ông ta tội giết người.
Acquire=nhận được, mua. The city has just acquired 50 new buses.=thành phố mới mua 50 xe buýt mới.
Acquaintance=quen biết. I made her acquaintance at a party.=tôi quen cô ấy ở buổi tiệc. A casual acquaintance.=bạn sơ giao; a close acquaintance=bạn thân.
=>I’m pleased to make your acquaintance=tôi mừng đưọc quen biết bạn (dùng khi được giới thiệu với ai lần đầu.)
F. Ghi chú thêm - additional note: Trước khi chấm dứt bài học, để quí vị nhớ chữ Grecian, tĩnh từ, có nghĩa là « thuộc về thời cổ Hy Lạp, thuộc về nghệ thuật cổ Hy-Lạp », xin gửi lại quí vị một câu thơ đáng nhớ. Học một ngôn ngữ nói được thông thạo là tốt lắm, nhưng hiểu được thơ của ngôn ngữ ấy thì ta đã đạt đến một trình độ cao, đôi khi làm cho chính người dân xứ ấy cũng phải phục.
Quí vị đã học tĩnh từ Grecian trong đó âm c phát âm là /sh/ trong tiếp vĩ ngữ -cian.
Thi sĩ Anh John Keats (1795-1821) làm bài thơ Ode on a Grecian Urn, bài thơ ca ngợi chiếc bình đựng di cốt Hy Lạp. Bài thơ này ông làm tháng 5 năm 1819, gần 2 năm trước khi ông mất lúc mới 26 tuổi.
Ông tả một cảnh trên thành bình vẽ những chàng trai thổi sáo đuổi theo những nàng thiếu nữ, và ông tả chiếc bình là « bride of quietness », nàng dâu câm nín, như bức tranh tố nữ. Trong bài có câu:
Heard melodies are sweet, but those unheard are sweeter. Những điệu ca tai ta nghe được du dương đã đành, nhưng những điệu ca không thành tiếng còn du dương hơn nhiều.
Trong bức vẽ trên thành bình bằng đá, lá cây xanh mãi mãi không bao giờ rụng, xuân không bao giờ tàn, thời gian như ngừng trôi frozen in time, niềm hoan lạc mấp mé của đôi trai gái được cô đọng lại; chính là một bài thơ không lời. Tiếng tơ lặng ngắt bây giờ càng hay. (Bạch Cư Dị, Tỳ Bà hành, bản dịch Phan Huy Vịnh)
Reference:
-Silent Letter Words ở mạng:
http://mws.ust.hk/sir/silent_words.php
-Daniel Jones, Cambridge Pronouncing Dictionary, 18th ed. (Cambridge University Press, 2011).
-Longman Advanced American Dictionary (Pearson
Longman, 2007).
Keats’s Ode on a Grecian Urn put in music by Michael Emmanuel.
(Xin vào Google đánh vào hàng chữ trên và nghe bài thơ phổ nhạc).
Quí vị vừa học xong bài 309 trong chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.