Anh ngữ sinh động bài 313 (advanced)

Your browser doesn’t support HTML5

New Dynamic English Lesson 313

Trong bài học hôm nay, ta tập sửa những câu thiếu đối xứng, trong những từ dùng sau những cặp chữ neither...nor hay either… or, hay not only...but, mà văn phạm gọi là correlative conjunctions. Ðây là chương trình Anh Ngữ Sinh động bài 313. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.

Vietnamese Explanation

Trước hết ta tập dùng hai chữ neither và none đã học trong bài trước. Nhớ là khi muốn nói chẳng có ai, chẳng có người nào, hay chẳng có vật gì, mà nếu có hai người thì dùng neither; nếu có trên hai người hay hai vật thì dùng none.

PRACTICE - THỰC TẬP:

Hãy nói bằng tiếng Anh

1. Chúng tôi đã đi xem hai ngôi nhà, mà chẳng ngôi nhà nào chúng tôi ưng ý cả.
We saw a couple of houses, but neither was really what we wanted.

2. Tôi hỏi hai cháu xem có đứa nào muốn học tiếng Nhật không, nhưng chả có đứa nào muốn cả.
We asked both children about learning Japanese, but neither one was interested.

3. Hôm nay có thư không? Was there any mail today?
-- Chả có thư nào cả.—No, none at all.

4. Cửa tiệm quên không khóa mà chẳng có hàng hóa nào bị mất trộm cả. I forgot to lock the store, but but none of the merchandise was stolen.
(Merchandise = uncountable noun—singular verb after none in this case).

5. Không có kiện hàng nào được gói ghém cẩn thận cả.
None of the packages were properly wrapped.

=> Sau packages (count noun) động từ sau none ở số nhiều).

Me neither và Me too.

6. --Tôi không thích trà có mùi bạc hà. I don’t like mint tea.—Tôi cũng vậy (=cũng không thích).-- Neither do I. (Hay, informal: Me neither).

7. --Lâu lắm tôi chưa gặp cô Loan. --Tôi cũng thế.
It’s been a long time I haven’t seen Miss Loan. --Neither have I (=Me neither).

8.-- I’m looking forward to seeing her again.—So am I (hay: informal: Me too) Tôi hân hoan mong đợi được gặp lại cô ấy. Tôi cũng vậy.

Vietnamese Explanation

Những câu dùng giới từ tương liên, correlative conjunctions, buộc ta phải viết sao cho cân đối, tương xứng, nghĩa là những từ hay nhóm từ theo sau (thí dụ not only…but also) phải cùng từ loại.

Viết câu văn cho hoàn chỉnh. Rewriting Faulty Sentences

Bây giờ ta hãy nghe hai câu, một câu viết chưa chỉnh, có lỗi về tương xứng (parallel), và sau đó ta nghe phần giải thích tại sao sai, và nghe câu sửa.
  1. (Faulty) Neither my father nor mother speaks Spanish.
Giải thích: Sau neither có chủ từ thứ nhất “my father” và sau nor có chủ từ thứ hai “mother”; như vậy là thiếu tương xứng (cân đối). Cần thêm “my” trước “mother”.

=>(Corrected) Neither my father nor my mother speaks Spanish.

2. (Faulty) Either the month of July or August is a good time for vacation.
Tháng 7 hay tháng 8 là thời gian tốt để đi nghỉ mát.

Giải thích: Sau either dùng “the month of July” nhưng sau or chỉ có “August,” như vậy là thiếu tương xứng. Sửa lại: bỏ “the month of” trước July.

(Corrected) Either July or August is a good time for vacation.

3. (Faulty) Nguyễn Trãi is not only famous for his poetry but also for his strategy.
Ông Nguyễn Trãi không chỉ danh tiếng về thơ mà còn về chiến lược quân sự nữa.

Giải thích: Sau not only có tĩnh từ “famous” và nhóm giới từ prepositional phrase thành “famous for his poetry,” còn sau “but also” có nhóm giới từ “for his strategy.” Vế 2 thiếu adjective làm cho câu này thiếu cân đối. Sửa thế nào? Dời nhóm chữ “not only” về đằng sau “famous”.

(Corrected) Nguyễn Trãi is famous not only for his poetry but also for his strategy.

=>Cặp chữ Not only… but also gọi là một cặp correlative conjunctions.

Cũng câu này, thay vì nói “famous for his poetry,”
mà ta nói “famous as a poet” thì ta sẽ phải sửa vế sau là “but also as a strategist.”
(Corrected) Nguyễn Trãi is famous not only as a poet but also as a strategist (strategist =nhà chiến lược).

4. Neither the Credit Department nor the Accounting Department has the file. Cả phân vụ tín dụng lẫn phân vụ kế toán đều không có hồ sơ đó.

Câu này đúng. Tại sao? Vì sau “neither” có “the Credit Department” và sau “nor” có “the Accounting Department.” Hai vế cân đối.

5. (Faulty) The government hoped both to raise taxes and stimulate business. Chính phủ hy vọng tăng thuế và khuyến khích thương mại.

Giải thích:
Sau “both” có “to raise taxes” và sau “and” có “stimulate business”: như vậy là thiếu cân đối. Sửa bằng cách thêm “to” trước vế thứ hai “stimulate business.”

(Corrected) The government hoped both to raise taxes and to stimulate business.

6. (Faulty) The speeches were either too long, or they were not long enough. (Credit: Watkins & Dillingham, Practical English Handbook, sec. 18 on “Parallelism”). Những bài diễn văn hoặc quá dài hoặc quá ngắn.

Giải thích:
Ở vế trên, sau either có too (adverb) và long (adjective); ở vế dưới, sau or có they were not long enough (a clause).
(Corrected) Either the speeches were too long or too short.
Hay: The speeches were either too long or too short.

=>Tóm tắt: Correlative expressions (both…and; not only… but also; either… or… ) should be followed by the same grammatical construction. Many violations can be corrected by rearranging the sentence. (Strunk and White, p. 27). Những câu có giới từ tương liên phải cân đối nghĩa là các từ hay nhóm từ dùng sau cặp giới từ này phải cùng một từ loại. Muốn sửa cho chỉnh, chỉ cần chuyển vị trí của một vài từ trong câu.

7 (Faulty). It was both a long ceremony and very tedious.
(Corrected) The ceremony was both long and tedious.
Buổi lễ chẳng những đã dài lại còn buồn tẻ.

8. (Faulty) Now is the time not for words but action.
(Corrected) Now is the time not for words but for action.
(Thêm for ở vế thứ hai sau but làm câu văn cân đối)
Bây giờ là lúc không phải chỉ nói xuông không thôi mà phải hành động.

Vietnamese Explanation

Quí vị vừa học xong bài 313 trong chương trình Anh Ngữ Sinh Ðộng. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.

Reference: Sách tham khảo:

- William Strunk and E. B. White. The Elements of Style, 4th edition. Longman, 2000.
- Longman Advanced American Dictionary. Pearson
Longman, 2007.
- Willliam A. Sabin. The Gregg Reference Manual, 10th edition. McGraw-Hill, 2004.
- Foyd Walkins and William B. Dillingham. Practical English Handbook, 7th ed. Boston: Houghton, Mifflin, 1986.