Your browser doesn’t support HTML5
Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 316. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.
Trong bài học hôm nay, ta học tiếp cách phân biệt một số từ trông hơi giống nhau, nhưng thực ra nghĩa khác nhau, viết chính tả khác nhau và cách dùng khác nhau. Ta cũng đặt câu với những chữ ấy để biết cách dùng trong ngữ cảnh nào.
I. Review - Ôn lại chữ đã học trong bài trước:
Trong bài 315 ta đã học những cặp chữ eligible (đủ điều kiện) /illegible (không đọc được); advise (khuyên)/advice (lời khuyên); counsel (luật sư biện hộ)/council (hội đồng); angle (góc)/angel (thiên sứ); moral (luân lý, đạo đức)/morale (tinh thần tập thể); devise (nghĩ ra kế hoạch)/device (thiết bị dùng làm việc gì). Ta hãy tập đặt câu bằng những chữ đã học.
Sentences to review:
-The right angle is measured at 90 degrees
Góc vuông đo được 90 độ.
-I notice that you’re limping. How come?--I bumped my knee on the angle of the coffee table (góc bàn). Tôi thấy anh đi khập khiễng. Sao vậy? --Tôi va đầu gối vào góc bàn ngồi uống cà-phê
-They sheltered at an angle of the building=họ tìm chỗ trú ở một góc toà nhà.
-The critic loved the clever camera angle the director used in the film.=Nhà phê bình thích cách nhà đạo diễn phim tìm được góc độ khéo của máy ảnh để quay những cảnh trong cuốn phim.
-The reporter tried to work that angle into his story.=phóng viên tìm cách đưa quan điểm thiên vị đó vào bài báo của anh.
-He admits that he is no angel. He sometimes acts badly.=anh nhận là anh không phải là người hoàn toàn thánh thiện. Ðôi khi anh ta cũng xử sự không được tử tế. (=He’s not perfect, but he’s not a bad person.)
-Be an angel and get me a glass of water, would you?
(=Would you be so kind as to get me a glass of water?) Làm ơn cho tôi một ly nước.
-Morale in the sales division of Boeing was high after they won the contract for the largest sales in ten years. Tinh thần của các nhân viên của phân khu mãi dịch của công ty chế tạo máy bay Boeing lên cao sau khi họ nhận được hợp đồng bán nhiều máy bay nhất trong vòng 10 năm qua.
-The president came to visit the troops. His visit really boosted the troops’ morale. Tổng Thống đến thăm binh sĩ. Cuộc viếng thăm của ngài làm tinh thần binh sĩ lên cao.
-The company makes devices that detect carbon monoxide. Công ty chế tạo ra những máy khám phá ra khí độc thán khí các-bon mơ-nok-xaiđ (như khói xe hơi nhả ra).
-Your handwriting is illegible. I can’t read it. Chữ anh viết như gà bới; tôi không đọc được.
-You’re eligible to vote when you turn 18.
Bạn có đủ điều kiện đi bầu phiếu khi bạn 18 tuổi.
II. New words to study
1. Discreet (giữ kín) & discrete (rời rạc) Phát âm như nhau /dis-crít/. Gọi hai tiếng đồng âm nhưng dị nghĩa là gì?—homophones.
She was always discreet about her love affairs.
Cô ấy rất kín đáo về những chuyện tình của cô.
Discrete: distinct, separated. A series of discrete events. Một chuỗi, hay một loạt sự kiện riêng biệt.
-The generous billionaire donated huge funds to renovate several discrete sections of the vast medical complex, including a college of pharmacy and a research center. Nhà tỷ phú hào phóng tặng nhiều ngân khoản lớn để tân trang những khu riêng biệt của toà phức hợp của trường y khoa, bao gồm cả trường dược và trung tâm khảo cứu.
=>Phân biệt: danh từ của discreet là discretion /e/. Don’t keep asking me what to do; use your discretion; Ðừng hỏi tôi hoài là phải làm gì; hãy dùng trí suy xét thận trọng của bạn mà tự mình quyết định lấy. Discretion=cũng có nghĩa giữ kín chuyện người khác. I’m sure I can rely on your discretion=tôi tin là tôi có thể nhờ vào sự kín đáo của bạn. (=xin bạn giữ kín chuyện này hộ tôi).
The producer wasn’t discreet about the secret, and the names of actors leaked out to the press.= nhà sản xuất không giữ kín tên những người ông chọn đóng phim, nên bị lộ cho nhà báo.
-Sometimes people should be discreet when it comes to contacts while talking over their cell phones.= đôi khi người ta phải thận trọng khi nói đến tên người mình giao thiệp khi nói qua điện thoại cầm tay.
-Wealthy people often try to be discreet with their money, because they don’t want people to know that they are rich. Người giầu thường kín đáo về tiền bạc vì không muốn lộ ra cho người khác biết mình giầu.
=>Tip để nhớ cách viết: discreet: giữ kín: 2 chữ e có chữ T đứng ngoài chặn, giữ kín không để lọt ra ngoài; còn chữ discreTe có t đứng giữa tách mỗi chữ e thành hai chữ riêng biệt.
2. Eminent (nổi tiếng) & imminent
(sắp xảy ra) Margaret Mead was an eminent American anthropologist. Bà Margaret Mead là nhà nhân chủng học người Mỹ nổi danh.
A new peace treaty is imminent. Một hòa ước sắp được ký kết.
Imminent danger=mối nguy hiểm sắp xảy ra. There’s no imminent danger of the hurricane hitting the coast=không có nguy hiểm cơn bão sẽ ập vào và tàn phá vùng bờ biển.
=>eminent bắt đầu bằng e viết có 1 m; imminent bắt đầu bằng i viết có 2 m.
3. Farther (xa hơn) & further (thêm nữa, more, additional). Tip: “xa” và “farther” viết cùng có chữ a.
Farther là comparative của far (xa hơn). Let’s see you or I, who can swim farther? Hãy xem anh hay tôi người nào bơi xa hơn?
Further=more. For further information, travelers may contact the embassy. Muốn biết thêm tin tức, du khách hãy liên lạc với toà đại sứ.
This announcement is effective until further notice=Thông báo này có hiệu lực cho đến khi có thông cáo mới.
4. Formally (một cách chính thức, trịnh trọng, chỉnh tề) and formerly (xưa gọi là).
Taiwan formally calls itself the Republic of China. Ðài Loan chính thức gọi là Trung Hoa Dân quốc
Formerly=xưa gọi là, trước đây. Ghana was formerly called Gold Coast. Xứ Ghana ngày xưa gọi là Gold Coast.
5. Human (thuộc về người, nhân sự) & humane (nhân đạo)
This food is not fit for human consumption=đồ ăn này người không ăn được. Office of Human Resources=Phòng nhân viên. The accident was caused by human error=tai nạn gây ra vì lỗi lầm do người gây nên. The judge was praised for his courage and humanity. Quan toà được mọi người khen ngợi vì lòng can đảm và lòng nhân ái của ông. Human rights abuses=vi phạm nhân quyền.
Humane=có lòng thương người hay súc vật; nhân đạo, nhân đức.
- Phát âm: human: nhấn vần đầu; humane=nhấn mạnh vần hai.
- The Humane Society takes care of treating unwanted pets kindly. Hội Bảo Vệ Súc Vật lo săn sóc chó hay mèo không ai nuôi. If you beat your dog, you can be brought to court by the Humane Society for animal cruelty. Nếu bạn đánh con chó bạn nuôi, bạn có thể bị Hội Bảo Vệ Súc Vật đưa ra toà về tội độc ác với súc vật.
III. Review
Hôm nay chúng ta học 5 cặp tiếng dễ dùng nhầm. Hai chữ đồng âm dị nghĩa là discreet giữ kín, không để lộ ra ngoài; và discrete: riêng biệt, không liên hệ với nhau. Can I rely on your discretion? Tôi có thể tin rằng bạn sẽ giữ kín chuyện này không? You can depend on me. My lips are sealed.=bạn có thể tin cậy tôi. Tôi sẽ không hở môi cho ai biết.
The fire affected several discrete sections of the medical complex. Hoả hoạn làm hư hại nhiều phân khu riêng biệt của toà nhà y khoa phức hợp.
There is no imminent threat to anyone.
Không có nguy hiểm sắp xẩy ra ngay cho ai cả.
Military action was neither imminent nor inevitable.=Hành động quân sự không xẩy ra ngay và có thể tránh được.
Frank Lloyd Wright was an eminent architect of the 20th century. Frank Lloyd Wright là nhà kiến trúc sư nổi danh thế kỷ 20.
Further & farther
Nothing is further from the truth.=không có điều gì sai lầm hơn. That is absolutely untrue. That’s absolutely not true.= điều đó tuyệt nhiên không đúng.
Further details of this concert can be found on the Internet. Tin tức thêm về buổi hoà nhạc có thể tìm trên mạng.
Further investigations found a large number of bodies in mass graves. Những cuộc điều tra thêm tìm thấy nhiều xác chết ở những mồ chôn tập thể.
I have no further comment on this matter. Tôi không muốn tuyên bố gì thêm về vấn đề này.
How much farther do we have to go before we can stop for food? Phải đi bao xa nữa thì mới nghỉ để ăn?
Formally & formerly
The treaty will be formally signed by the prime ministers. Hoà ước sẽ được hai vị thủ tướng chính thức ký.
Formerly (at a previous time)
Peru was formerly a Spanish colony. Peru xưa là thuộc địa của Tây Ban Nha.
Human Rights Watch keeps an eye on cases of abuse of human rights around the world.
Tổ chức Human Rights Watch theo dõi những vi phạm về nhân quyền ở toàn thế giới.
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài 316. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.