Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 281. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.
Trước hết, ta tập đặt câu bằng vài chữ đã học trong bài trước. Ðó là những cặp chữ hoard/horde; loose/và lose; và ba chữ quiet, quite và quit. Sau đó ta học về cách dùng của another, the other, others và the others.
A. Ôn về những cặp chữ hay nhầm:
- Ta ôn lại cặp chữ phát âm giống nhau nhưng viết và nghĩa khác nhau. Hoard (trữ)/horde (đám đông người, lũ người)
Sau khi nghe câu tiếng Việt, quí vị hãy nói bằng tiếng Anh.
Trước khi có bão, người ta sửa soạn tích trữ thực phẩm và nước uống. = People began hoarding food and bottled water before the storm.
Ðám đông người sắm đồ vào dịp Giáng sinh chờ ngoài tiệm để vào mua đồ hạ giá.= Hordes of Christmas shoppers waited outside the store for sales.
- Ôn lại chữ license
Cảnh sát giao thông thường chận xe chạy nhanh quá tốc độ cho phép và hỏi giấy phép lái xe và thẻ đăng bộ xe. Traffic cops often stop speeding cars and ask for your driver’s license and registration card.
- Loose /s/ (lỏng lẻo (adj.); thả ra (v.) /lose /z/ (mất)
LOOSE (adj) lỏng lẻo. Ðừng thả chó chạy ngoài đường mà không có dây xích.= Don’t let your dog loose on the street.
Quí vị còn nhớ một thành ngữ chỉ một ngưòi không giữ mồng miệng, hay tuyên bố ẩu: a loose cannon
Bịnh nhân đi tiêu chảy, khai với bác sĩ thế nào? I have loose bowels.
Ðể kiềm chế đám đông hỗn loạn, cảnh sát bắn lựu đạn hơi cay và thả chó.=To control the riot the police fired tear gas and loosed police dogs.
Ba tội nhân trốn khỏi nhà giam=three prisoners were on the loose. They escaped from prison.
- LOSE/lost/lost (irregular verb)=mất
Ðừng thua rồi cáu=don’t be a sore loser. Hãy là người dù thua mà vẫn vui vẻ=Be a good loser.
Cô ta bị mất việc.=She lost her job.
Tam cá nguyệt (Quí) vừa qua, công ty bị lỗ mất 10 triệu đô-la. The company reported losses of $10 million last quarter (losses: plural of noun loss).
Ðừng mất bình tĩnh.=>Don’t lose your temper.
Tôi phải gầy đi ít nhất 6 kí trước khi cưới = I need to lose at least 6 kilos before the wedding.
- Pore (lỗ chân lông (n.), to pore over đọc kỹ (v.) /pour (đổ xuống, rót, mưa rào)
Pore vừa là danh từ, vừa là động từ.
Thay vì nói she was very confident--Cô ta tất tự tin-- quí vị nói một thành ngữ đã học. =She oozed confidence from every pore.
To pore over=read carefully. Bà ta đọc rất kỹ bài tường trình tìm xem có lỗi nào không=She pored over the report looking for errors. Cho tôi một giờ để đọc kỹ những chỗ in chữ nhỏ trong tờ giao kèo.= Give me an hour to pore over the small print in this contract.
- To pour
Pour me a glass of wine, will you please? Xin bạn rót cho tôi một ly rượu. Tears pour down her cheeks.=Nước mắt chảy dòng dòng trên má cô.
Pour money down the drain=đổ nước xuống rãnh (waste) What a waste of money! Buying that old car is like pouring money down the drain. Thật phí tiền mua chiếc xe hơi cũ ấy.
It never rains but it pours=(tục ngữ) phúc bất trùng lai họa vô đơn chí. (When troubles come, they come together.)
-Quiet/(yên lặng)/quite (hoàn toàn)
Could you keep the kids quiet while I’m on the phone? Xin bạn vui lòng giữ đừng cho các em bé làm ồn khi tôi đang nói điện thoại.
Business is quieter at this time of year.=việc buôn bán bớt sầm uất vào thời gian này trong năm.
I enjoy the peace and quiet in the library.=Tôi thích vẻ yên tĩnh trong thư viện.
Thấy lớp ồn ào, thấy giáo nói to: Các em hãy yên lặng! Be quiet!
The babysitter gently rocked the baby to quiet him=cô coi trẻ đu đưa nhẹ cái nôi để em bé yên (quiet dùng như một verb).
- QUITE=/kuáit/ hoàn toàn, completely, very (tiếng Mỹ), fairly (tiếng Anh).
Người Mỹ thường dùng quite với nghĩa very, ít dùng với nghĩa rather, nhưng khi diễn tả nghĩa “khá”, người Mỹ dùng pretty.
Người Anh dùng quite với nghĩa mạnh hơn fairly nhưng yếu hơn rather. Thí dụ,
Bài thi rất khó, người Anh nói, The exam is rather difficult. Người Mỹ nói: The exam is quite difficult.
Cuốn phim khá hay nhưng có vài đoạn diễn xuất yếu.= The film was quite enjoyable, although some of the acting was weak. Cuốn phim khá hay nhưng vài đọan diễn xuất yếu.
QUIT =/kuitt/ bỏ (học hay việc làm).
Cô ta bỏ học năm 17 tuổi. She quit school at 17.
Có kẻ quấy rầy bạn, bạn bực mình, bạn nói: Quit it! Ngưng chuyện đó!
Tôi bỏ hút thuốc từ năm ngoái.=I quit smoking last year.
Ðừng bỏ việc ngay; nên báo cho chủ ít nhất hai tuần trước khi thôi việc. Don’t quit your job right away. Give your employer at least 2 weeks’ notice before quitting.
President Richard Nixon once said in his Checkers speech: “I’m not a quitter,”=Tôi không phải là kẻ bỏ cuộc.
B. Trong phần mới của bài học, chúng ta học cách phân biệt các dùng những từ another, other, the other, others và the others.
1. Another: có thể dùng như một determiner (xác định từ) hay một pronoun (đại danh từ). Determiner: tiếng dùng trước một danh từ để xác định hay giới hạn danh từ đó.
Another: có nghĩa như một cái khác, một cái nữa, thêm.
He bought another car=anh ta mua một chiếc xe hơi nữa.
This cake is delicious. Could I have another slice? Bánh này ngon quá. Cho con một khoanh nữa được không? Trong hai câu trên another đứng trước noun.
There are a lot of people who, for one reason or another, can’t have children.=Có nhiều người, vì lý do này hay lý do khác, không thể có con. She was a wonderful teacher. It would be hard to find another like her. (Trong câu trên another là pronoun)
Nhận xét: Thường thì another theo sau bởi một danh từ số ít (Please give me another chance. Xin cho tôi một cơ hội nữa), nhưng another có thể theo sau bởi một danh từ số nhiều nếu trước danh từ đó có một con số (a cardinal number) hay chữ few (vài). She’s ready to retire in another three years. Bà ta sẵn sàng về hưu trong ba năm nữa. I’m staying for another few weeks.=tôi sẽ ở thêm vài tuần nữa.
2. Other: khác, nữa, kia, dùng như một determiner, adjective hay pronoun theo sau là danh từ số ít hay số nhiều.
There’s no other way to do it.=không có cách nào khác để làm chuyện ấy. Are there any other questions? Còn câu hỏi nào nữa không? Some speakers went straight to the conference room. Other speakers (= Others) are still hanging around. Một số diễn giả đi thẳng đến phòng hội họp. Những người khác còn nấn ná đứng ngoài. I’m busy right now. Could we talk some other time? Tôi đang bận. Chúng ta nói chuyện vào lúc khác được không? Open the other eye.= mở mắt kia ra.
3. The others. Nhưng khi dùng như một pronoun để khỏi lập lại danh từ đã dùng trước, ta dùng others. I’ve ordered ten boxes of pizza. I’ve got seven here. Where are the others? Tôi đặt mua 10 hộp bánh pít-za. Tôi có bẩy hộp đây rồi. Những hộp còn lại đâu? These shoes are too small. Have you got any others? Giầy này nhỏ quá. Ông còn đôi nào khác không?
Ghi chú thêm: Chữ other ngày xưa dùng với nghĩa số hai (two) và có nghĩa là “thứ hai”. Bây giờ ta dùng với nghĩa cái khác hay thêm nữa. Nhưng thỉnh thoảng vẫn dùng với nghĩa cũ là “hai”: This shop bakes every other day.= tiệm này nướng bánh hai ngày một lần (every other day=cách nhật).
(Reference: Some examples in this lesson are taken from ESL Quizzes by Vera Mello of the Internet TESL Journal, and from Bergen and Cornelia Evans. A Dictionary of Contemporary American Usage. Random House, 1957.)
Vietnamese Explanation
Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi e-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com.
Quí vị vừa học xong bài 281 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.