Ðây là chương trình Anh ngữ Sinh động bài 270. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, chúng ta học ôn cách phát âm của vài từ hay phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Ta cũng tập đặt câu bằng những chữ đã học trong bài trước.
Hôm nay ta sẽ học những điểm sau đây: (1) Học tiếp về những cặp danh từ và động từ viết giống nhau, nhưng nghĩa khác nhau. Trong tiếng Anh những chữ viết giống nhau nhưng phát âm khác nhau và nghĩa khác nhau là HOMOGRAPHS. (2) Phần cuối bài ta sẽ học cách phân biệt hai từ across và through.
Nhận xét 1:
Trong bài trước, ta đã học về những chữ có 2 vần, nhấn vào vần đầu khi là danh từ nhấn vào vần 2 khi là động từ. Tập nói bằng tiếng Anh:
Ðộng từ & Danh từ có hai vần viết giống nhau:
-Conflict: xung đột, mâu thuẫn
Hy vọng chuyện đó không mâu thuẫn với chương trình của chúng ta. I hope that won’t conflict with our plan in any way.
Cô ta dường như lúc nào cũng bất đồng với cấp chỉ huy của cô.
She seems to be permanently in conflict with her superiors.
-Record
Nhớ ghi âm /thu hình buổi trình diễn nhé.
Remember to record the show.
Tôi sẽ ghi vào hồ sơ lời yêu cầu này. I’ll keep a record of the request.
-Permit
Cấm không ai được hái hoa. No one is permitted to pick the flowers.
Chúng tôi có giấy phép xây hàng rào quanh nhà. We already got a permit to build a fence around the house.
=> Những chữ hai vần conflict, record, permit kể trên, khi là danh từ nhấn mạnh vần đầu, khi là động từ nhấn mạnh vần hai.
Tiếp sau đây là một danh sách những danh từ và động từ 2 vần nhấn vào vần đầu nếu là danh từ, nhấn vào vần 2 nếu là động từ:
Discourse. There is a discourse on 19th century British novels at the
University this Sunday. =chủ nhật này ở trường đại học có diễn thuyết về tiểu thuyết Anh thế kỷ 19. Discourse on something. =nói chuyện về vấn đề gì.
Dislike
Tell me about your likes and dislikes.=Hãy cho tôi biết bạn thích hay không thích những gì.
Some men dislike shopping.=vài quí ông ghét mua sắm hàng.
Increase (n) there is a sharp increase in gas prices.=giá săng tăng bất chợt.
The company has increased its workforce by 10 percent. Công ty đã
tăng số nhân viên lên 10%.
Insult. As he spoke, the crowd shouted insults at him.=Khi ông đang nói,
đám đông la ó những lời sỉ nhục ông. The prince insulted the guests
by refusing to shake their hands.= ông hoàng sỉ nhục khách bằng cách từ chối không bắt tay họ.
Produce. If you want to buy fresh produce, go to farmers’ markets.=bạn
muốn mua rau trái tươi thì hãy ra chợ của trại chủ. Nuclear power
plants produce 20% of the country’s energy=nhà máy điện nguyên tử
sản xuất 20% năng lượng toàn xứ.
Reject
This product is a reject because it is damaged. =sản phảm bị loại vì hư. The committee rejected the proposal.=uỷ ban bác đề nghị.
Suspect
He’s the police’s prime suspect in the case.=anh ta là kẻ tình nghi
chính của cảnh sát trong vụ án. I suspected that she was not telling
the truth.=tôi nghi cô ta nói dối.
Transfer. After two years at this community college, you can request
a transfer to a four-year university. She transferred from NOVA (Northern Virginia Community College) to The University of Virginia.
Nhận xét 2:
Danh từ và tính từ
-expert (n)
He’s an expert in handwriting=ông ta là chuyên viên về chữ viết tay.
expert (adj). He’s an expert marksman=ông là một thiện sạ.=> expert
là danh từ hay tính từ phát âm như nhau, nhấn vần đầu.
Danh từ expertise nhấn vần ba (tài năng chuyên môn).
All his heart patients benefited from Dr. Burton’s medical expertise.
Tất cả những bịnh nhân về tim của ông đều được lợi nhờ tài chuyên môn về y khoa của bác sĩ Burton.
Danh từ và động từ
-Abuse (n) /s/ The problem of drug abuse in schools is becoming serious =vấn đề lạm dụng độc chất trong trường học trở nên nghiêm trọng.
to abuse (v) /z/. Some nursing home patients were neglected or abused.
Vài bịnh nhân trong nhà dưỡng lão bị sao lãng săn sóc hay bị ngược đãi.
=>viết giống nhau nhưng động từ abuse phát âm /z/, danh từ abuse phát âm /s/.
-Dispute (n) và to dispute viết giống nhau, phát âm giống nhau và cùng nhấn vào vần nhì.
Beyond dispute: không chối cãi. Her honesty is beyond dispute=lòng thành thật của cô ta không ai chối cãi. I disputed the charges with my credit card company. Tôi tranh luận về khoản tiền phải trả với công ty thẻ tín dụng.
-Use (n) /s/
Robots have many uses in industry. Người máy tự động có nhiều công dụng trong kỹ nghệ.
This job gives me an opportunity to put my language skills to good use.=công việc này cho tôi cơ hội tận dụng khả năng ngoại ngữ của tôi.
-Use (v). /z/ Use good judgment in selecting your friends. Hãy suy xét kỹ
khi chọn bạn. Chọn bạn mà chơi.
-Used to /yust/= accustomed to=quen với
-To be used to.=quen (=get used to). I’m not used to such spicy food. tôi không quen ăn đồ ăn cay quá như vậy. Theo sau be used to là một noun phrase hay một gerund. (To be used to + noun or v-ing). He’s quite used to hard work=anh ta rất quen với công việc nặng nhọc.= He’s quite used to working hard.
-Used (adj) /yuzd/=đã dùng rồi, cũ, second hand.
This used book is for sale at half price.=cuốn sách cũ này bán còn nửa giá.
-Used to /yústờ/ Past habit.
Xưa thường (thói quen trong quá khứ). This bicycle shop used to do bicycle repairs too. =tiệm này xưa cũng thường sửa xe đạp.
Do you play soccer? No. But I used to: bạn có chơi bóng đá không? Không, nhưng xưa tôi có chơi. I used to smoke but now I’ve stopped=xưa tôi hút thuốc lá nhưng nay bỏ rồi. That’s where I used to live when I was a child.=Xưa còn bé tôi ở đây.
Questions & negatives: Did she use to be your girlfriend? Có phải cô ấy xưa là bồ cũ của anh không? You used to smoke a pipe, didn’t you? Xưa anh hút píp, phải không? Didn’t you use to smoke a pipe?
=> Mẫu tự s trong danh từ use hay tính từ useful hay useless (vô ích), đọc với âm /s/. Trong động từ use, s phát âm /z/. Quá khứ ed trong used đọc là /đ/ a used car; used to đọc là /yust/ nếu nghĩa là “quen” còn used to chỉ “xưa thường”, đọc là /yústờ/. Phân biệt nghĩa của hai câu: I used to get up early= xưa tôi thường dậy sớm. I’m not used to getting up early.=tôi không quen dậy sớm. (Nhớ lại: sau to be used to + v-ing)
Nhận xét 3:
Close nếu là danh từ thì s trong close phát âm /z/. The Mayor will speak at the close of the conference=ông thị trường sẽ ngỏ lời vào cuối buổi hội nghị.
Ðộng từ to close /klouz/= đóng. The door closed silently behind us.=cánh cửa khép nhẹ phía sau chúng tôi; Close your eyes and make a wish.=nhắm mắt lại và ước một điều. Close your book=gấp sách lại. Close all your applications before shutting down the computer.=hãy đóng các áp dụng trước khi tắt máy vi tính. This road is closed to the traffic.= con đường này không cho xe cộ đi lại. I would like to close my checking account.=tôi muốn đóng trương mục vãng lai của tôi.
Close nếu là adjective hay adverb đọc với âm /s/ =gần, thân. I’m very close to my brothers.=tôi rất thân thiết với các anh em tôi. Take a closer look at the statistics before making a judgment.=nhìn kỹ số thống kê trước khi phán xét. (Trong hai câu trên close và closer là adjective)
They were sitting close together on the bench. =họ ngồi xát nhau trên ghế dài. She was holding her baby close.=Bà ôm chặt cháu nhỏ trong lòng. (Trong hai câu trên close là adverb).
Closure.= đóng cửa Officials announced the closure of the military base in the region.=các viên chức chính phủ loan báo sẽ đóng căn cứ quân sự trong vùng.
House. Do not smoke in the house=đừng hút thuốc trong nhà.
to house /hauz/. Cho tạm trú. The refugees are being temporarily housed in schools =người di cư được tạm trú trong trường học.
Nhận xét 4
Hai chữ dễ dùng nhầm: Across và through
Across và through đều có nghĩa là qua, nhưng across chỉ qua một mặt phẳng như qua đường across the street, qua sông across the river, qua cầu across the bridge, qua mặt nước đóng băng across the ice, qua sa mạc across the desert, nhảy qua như the deer jumped across the stream con hươu nhảy qua dòng suối; qua bên kia: the village is just across the border=ngôi làng nằm ngay bên kia biên giới.
Còn through chỉ nghĩa là qua một thể tích, một khối, một đám cây rậm rạp (walk through the woods qua rừng), chen qua một đám đông (walk through the crowd), qua nhiều tỉnh lỵ (We drove through several towns).
--Across vừa là giới từ preposition vừa là trạng từ adverb. Would you like me to help you across the street? Bác có muốn cháu dắt bác qua đường không? (trong câu này across là preposition). She came in the room, walked across, and opened the window (cô ấy bước vào phòng, bước qua phòng và tới mở cửa sổ) (trong câu này across là adverb). Across còn có nghĩa khắp, suốt. Across the country=khắp xứ.
-Through cũng có thể làm preposition và adverb. The dog got out of the house through a hole in the fence=con chó chạy ra khỏi nhà qua một lỗ hổng ở hàng rào. (Through trong câu trên là preposition). Trong câu sau đây through là adverb: make sure the food is heated through=nhớ hâm món ăn cho kỹ nhé! Did you read the book through? (through là adverb) Bạn đọc kỹ quyển sách từ đầu đến cuối chưa? I looked up at the woman sitting across from me on the train=tôi ngước nhìn bà ngồi hàng đối diện với tôi trên xe lửa (across là adverb).
-Through còn dùng làm adjective và có nghĩa như finished: Dinner was through by the time the guests arrived=Khi khách đến thì cả nhà đã ăn xong bữa tối. I need to use the computer when you’re through.=tôi cần dùng cái máy vi tính khi nào bạn dùng xong. Across không bao giờ là adjective.
Vietnamese Explanation
Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi E-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com.
Quí vị vừa học xong bài 270 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.