Thành ngữ Mỹ thông dụng: a tightwad/bury the hatchet

Popular American Idioms # 90

Thành ngữ Mỹ thông dụng: a tightwad/bury the hatchet

Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 90 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.

The two idioms we’re learning today are A TIGHTWAD and BURY THE HATCHET

Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là A TIGHTWAD và BURY THE HATCHET

Mai Lan and Mike are at the library. This is the largest library in the area. Rows and rows of shelves are full of books of all types. Mike found a new novel by Stephen King. Mai Lan found a cookbook of French cuisine. They’re going to check them out.

Mai Lan và Mike đang ở thư viện. Đây là thư viện lớn nhất trong vùng. Hàng dãy tủ sách đầy sách đủ loại. Mike tìm được một cuốn chuyện mới của tác giả Steven King. Mai Lan thấy một cuốn dạy nấu cơm Pháp. Họ sẽ mượn hai cuốn này.

MIKE: Mai Lan. Is this cookbook the one you mentioned to me last week?

Mai Lan. Đây có phải là cuốn sách nấu ăn cô nói với tôi tuần trước không?

MAI LAN: Yes. It is. My friend Leanne recommended it and I want to try out a few recipes.

Đúng, đúng đó. Bạn tôi, Leanne đề nghị cuốn này và tôi muốn thử nấu vài món.

MIKE: Bravo! I volunteer to be a taster. I always love French food.

Hoan hô. Tôi xung phong làm người nếm. Xưa nay tôi vẫn thích cơm Pháp.

MAI LAN: Well. What if I fail and the food turns out to be tasteless?

Ô. Nếu tôi thất bại, món ăn dở thì sao?

MIKE: Well. You know what they say “if you fail, try, try again”. I’m patient; I can wait until you make dishes that are truly superb French!

À. Cô biết người ta nói "thất bại là mẹ thành công". Tôi kiên nhẫn lắm. Tôi có thể đợi tới khi cô làm được cơm Pháp tuyệt hảo.

MAI LAN: I know you love good food. The way to a man’s heart is through his stomach! I’ll need to try hard to cook well. Man! Man!

Tôi biết anh thích ăn ngon. Đường đi tới trái tim đàn ông xuyên qua dạ dày. Vậy là tôi cần phải cố nấu cho ngon thôi. Đàn ông! Đàn ông!

MIKE: Mai Lan. Please. You’re dear to me whether you cook well or not. Hey! Look! That’s your uncle Milton over there.

Mai Lan ơi, xin cô. Cô là người tôi quí mến, dù nấu giỏi hay không. Ồ, nhìn kìa! Ông chú Milton của cô đang ở kia kìa.

MAI LAN: Yeah. That’s him. I just found out he had a serious issue with his friend Larry, but they settled it recently, so things are better between them.

Đúng. Đúng chú đó. Tôi biết là chú có vấn đề với bạn tên là Larry, nhưng mà họ thu xếp ổn thỏa mới đây nên mọi sự tốt đẹp hơn rồi.

MIKE: What happened?

Sao vậy?

MAI LAN: Uncle Milton and Larry went to a wedding together. Larry bought a gift for the groom. Uncle Milton told him he would share the cost.

Chú Milton và Larry cùng dự một đám cưới. Larry mua một món quà tặng chú rể. Chú Milton hứa sẽ chung tiền với Larry.

MIKE: I can smell the problem! Uncle Milton is a tightwad.

Tôi "ngửi" thấy vấn đề rồi đó. Chú Milton là một "tightwad".

MAI LAN: “A tightwad”. What’s that?

"Tightwad" nghĩa là gì?

MIKE: A tightwad T-I-G-H-T-W-A-D is a mean, miserly person.

Một “tightwad T-I-G-H-T-W-A-D” là một người rất kẹo.

MAI LAN: Well. I’m afraid he is.

À. Tôi e rằng chú là thế đó.

MIKE: Tell me what happened between him and Larry afterwards.

Nói tôi nghe sau đó chuyện gì xảy ra giữa chú và Larry.

MAI LAN: Uncle Milton was angry, thinking the gift was too expensive, what he had to pay Larry was too much. He shouted at Larry and they stopped seeing each other.

Chú Milton giận lắm, chú nghĩ món quà đắt quá, món tiền chú phải trả Larry lớn quá. Chú hét với Larry. Và hai người từ nhau.

MIKE: Was the gift really very costly?.

Món quà thực sự đắt lắm hả?

MAI LAN: No. It was reasonable, average cost. But with Uncle Milton, a tightwad as you said, it’s a big amount.

Không. Phải chăng, trung bình thôi. Nhưng với chú Milton, người thật kẹo, thật bần tiện, thì đó là một số tiền lớn.

MIKE: That’s pitiful! I’m sorry for him. For a tightwad, money matters too seriously, he’s easily unhappy if he doesn’t change.

Thật là đáng thương. Tôi tội nghiệp cho chú. Một người kẹo thường thấy tiền là quá quan trọng, anh ta sẽ mất hạnh phúc, nếu không thay đổi đi.

MAI LAN: I agree. I think he’s learning. He felt bad about getting angry with Larry and finally called him up to get together again.

Tôi đồng ý. Tôi nghĩ là chú đang cố. Chú cảm thấy ân hận vì việc giận Larry rồi gọi phone cho Larry để gặp lại.

MIKE: It was OK with Larry, I hope!

Larry đồng ý. Tôi hy vọng thế.

MAI LAN: Phew! Larry is nice. They met and are friends again finally.

Larry rất tốt. Họ gập lại và sau cùng tái lập tình bạn.

MIKE: So we can say they bury the hatchet.

Vậy mình có thể nói họ đã "bury the hatchet".

MAI LAN: What’s “bury”?

"Bury" nghĩa là gì?

MIKE: To bury B-U-R-Y something means to put it under the ground.

Là chôn xuống dưới đất.

MAI LAN: What’s the hatchet?

Còn "hatchet" là gì vậy?

MIKE: A hatchet H-A-T-C-H-E-T is a short ax that we can use with one hand.

"Hatchet H-A-T-C-H-E-T” là một cái rìu chuôi ngắn, mình có thể dùng bằng một tay.

MAI LAN: So when we bury the hatchet, we put the hatchet or the ax underground, we don’t use it to fight again. Right?

Vậy khi ta chôn xuống đất cái rìu, ta không dùng nó để đánh nhau nữa, phải không?

MIKE: Literally so! Figuratively, to bury the hatchet means to make peace, to be friendly together again.

Chính xác từng chữ là như vậy. Nói ý thì "bury the hatchet" "đem chôn cái rìu" có nghĩa là hòa lại, làm bạn lại.

MAI LAN: Great! So Uncle Milton is a tightwad, he was angry with Larry because of money. Then he more or less repented. They buried the hatchet and are now friends again.

Hay. Vậy thì chú Milton là anh kẹo, giận Larry chỉ vì tiền. Rồi chú cảm thấy ân hận và họ làm hòa. Bây giờ họ lại làm bạn.

MIKE: I’m glad for them. Let’s check out these books. It’s getting late!

Tôi mừng cho họ. Thôi mình ra ký lấy sách. Trễ rồi đấy.

Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : A TIGHTWAD nghĩa là NGƯỜI KẸO, BỦN XỈN và BURY THE HATCHET nghĩa là GIẢNG HÒA. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.