Kính gửi ông Trung Nguyen:
Trả lời câu 2: Phát âm đuôi -ed
Ðuôi –ed trong những hình thức quá khứ hay quá khứ phân từ đọc như sau:
1. ed phát âm như /d/: Sau nguyên âm (vowels) và một phụ âm tỏ (voiced consonant), ngoại trừ âm /d/. Ex: played, allowed, clothed, rubbed, lived, used, measured, judged, logged, clothed, begged, failed
2. ed phát âm như /t/: Sau một phụ âm điếc (unvoiced consonant), ngoại trừ âm /t/. Ex: liked [tuy tận cùng bằng e, nhưng khi khi phát âm, chữ like tận cùng bằng âm /k/, một âm điếc; vì vậy ed trong liked, phát âm như /t/], finished, hoped, stopped, passed, laughed, washed, watched, worked
3. ed phát âm như /id/ nếu động từ tận cùng bằng /d/ hay /t/. Ex: ended, started, decided [Xem thêm: Anh ngữ sinh động bài 248.]
Ghi chú: Trong 9 tĩnh từ adjectives sau đây ed đọc là /id/
Naked (trần truồng)
Blessed (ban ơn)
Wicked (độc ác)
Aged (để lâu) - như trong aged cheese, phô-mai để lâu
Crooked (vặn vẹo, cong)
Learned (uyên bác)
Ragged (rách tả tơi)
Wretched=wretched living conditions=tình trạng nơi ở rất tồi tàn
Dogged=kiên trì như dogged determination
Muốn nghe cách phát âm, có thể vào: http://www.perfect-english-grammar.com/how-to-pronouce-ed.html hay vào http://www.howjsay.com
Chúc ông mạnh tiến.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.