POPULAR AMERICAN IDIOMS # 91
Thành ngữ Mỹ thông dụng: a braggart/bite one’s tongue
Your browser doesn’t support HTML5
Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 91 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Christopher Cruise phụ trách.
The words that we are going to learn today are A BRAGGART and BITE ONE’S TONGUE.
Hai từ mà chúng ta học hôm nay là A BRAGGART và BITE ONE’S TONGUE.
Mai Lan and Mike attended an engagement party last weekend. Their friend Larry and Marianne got engaged after five years of dating. The two families were overjoyed and treated them to an awesome party.
Mai Lan và Mike tham dự một buổi lễ đính hôn cuối tuần trước. Hai bạn của họ, Larry và Marianne làm lễ đính hôn này sau 5 năm hứa hẹn. Hai gia đình vui quá, họ tổ chức một buổi tiệc thật linh đình.
MIKE: Larry and Marianne’s engagement party was truly awesome, wasn’t it, Mai Lan?
Tiệc đính hôn của Larry và Marianne thật linh đình, phải không Mai Lan?
MAI LAN: Oh, indeed! There were more than a hundred people, I think.
Ồ. Chắc chắn. Tôi nghĩ có hơn trăm người ở đó.
MIKE: Yes. Most are Larry’s and Marianne’s friends, like us. Their parents are so generous, for sure.
Đúng. Phần lớn là bạn của Larry và Marianne như tụi mình. Ba má họ rộng rãi thật.
MAI LAN: I’m so impressed with the decoration of the place. And, of course, I realize the house, Larry’s parents’ house, is large and beautiful.
Tôi có ấn tượng đẹp về cách trang hoàng nơi đó. Và dĩ nhiên tôi công nhận căn nhà, nhà của ba má Larry, rộng và đẹp lắm.
MIKE: Yes, what makes the place so beautiful is the use of fresh flowers, don’t you think?
Đúng thế, đẹp lắm vì dùng nhiều hoa tươi. Cô đồng ý không?
MAI LAN: I agree. Flower pots, vases of flowers in many different arrangements! Oh, really artistic.
Tôi đồng ý. Những chậu hoa, những bình hoa trình bầy thật nghệ thuật.
MIKE: I wonder if they did it themselves or hired a professional florist.
Tôi không biết họ trưng bày lấy hay là thuê nhà cắm hoa chuyên nghiệp.
MAI LAN: Someone did a fantastic job, for sure!
Ai đó làm được việc thật hay.
MIKE: Oh, Mai Lan, did you see Nathan there?
À Mai Lan, cô có thấy Nathan ở đó không?
MAI LAN: I did. I even talked with him for some time.
Có, tôi có gặp anh ta và cũng nói chuyện một lúc nữa.
MIKE: Well, I did too. What a “braggart”! I really had to try to conduct a polite conversation.
À, tôi cũng vậy. Thật là một anh “braggart” ! Tôi phải cố giữ lịch sự trong khi nói chuyện với anh ta.
MAI LAN: A braggart? What’s that?
Braggart là gì vậy anh?
MIKE: A braggart B-R-A-G-G-A-R-T is a person who proudly talks a lot about himself, about his possessions, his achievements.
Một “braggart B-R-A-G-G-A-R-T” là một người hay khoe khoang về mình, về của cải, về thành công của mình.
MAI LAN: Well, I noticed that he was quite immature, but didn’t converse with him long enough. But I did hear Helen said “What a braggart!”. Now I know!
Ồ. Tôi đồng ý thấy anh ta thiếu chín chắn, nhưng không nói chuyện với anh ta lâu. Nhưng tôi nghe Helen nói “Đúng là một braggart!” Bây giờ tôi mới hiểu!
MIKE: He told me that he was so smart, his boss promoted him three times last year, and that his salary was at least four times that of a person of similar position in the company.
Anh ta nói rằng anh ta thông minh đến độ xếp anh thăng chức anh ba lần năm ngoái và lương của anh ít nhất gấp bốn lần một người làm việc tương tự trong công ty.
MAI LAN: Wow! So he brags big time! No wonder Helen spoke of him like that, a braggart!
Ối chao. Vậy là anh ta phét lác dữ thật. Chẳng trách Helen nói về anh ta như vậy, «anh nói phét».
MIKE: He also said he just bought a Tesla with the bonus he got from his company. In fact, his father gave it to him. His father is a rather successful realtor.
Anh ta cũng nói là anh ta mới mua một chiếc xe Tesla bằng tiền anh ta được công ty thưởng. Thực ra, ba anh cho anh đấy. Ông là một nhân viên bán địa ốc khá thành công.
MAI LAN: I can’t believe he goes that far! But how do you know he gave it to him?
Tôi không ngờ anh ta quá đà như vậy. Nhưng làm sao anh biết ba anh ấy cho anh ấy chiếc xe?
MIKE: Ironically, he told my father when my father called him up and asked him to help uncle Ted buy a house!
Thực là khôi hài ! Chính ông ta nói với ba tôi khi ba tôi gọi điện thoại nhờ ông mua nhà cho chú Ted.
MAI LAN: Oh! Oh! Isn’t that something! This guy is just too much. How can we deal with braggarts like him?
Ồ! Thiệt là kỳ. Anh này quá lắm. Mình phải đối xử với những người phét lác như anh này thế nào đây?
MIKE: Well. I didn’t take him seriously, but I didn’t want to tell him off either. So I had to bite my tongue and laugh it off.
À. Tôi không buồn để ý tới anh ta, nhưng tôi cũng không muốn lật tẩy anh ấy. Vậy là tôi phải “bite my tongue” và cười xòa.
MAI LAN: You said “I had to bite my tongue”. You didn’t physically bite your tongue and hurt yourself, I hope.
Anh nói anh phải “bite my tongue”. Tôi hy vọng anh thực sự không cắn lưỡi và bị đau!
MIKE: Ha ha! Mai Lan. That’s funny. My tongue is OK. The idiom “bite B-I-T-E one’s tongue T-O-N-G-U-E” actually means making desperate efforts not to say something you really want to say.
Ha ha, Mai Lan. Tức cười quá! Cái lưỡi của tôi không sao. Thành ngữ “bite B-I-T-E one’s tongue T-O-N-G-U-E” “cắn lưỡi” thực ra có nghĩa là cố gắng lắm để không nói điều mình thực sự muốn nói.
MAI LAN: So what did you really want to say to Nathan but you “bit your tongue” and didn’t say?
Vậy anh muốn nói gì với Nathan mà anh phải “bit your tongue” cắn răng không nói?
MIKE: I wanted to say “I see through you, braggart!” But I bit my tongue.
Tôi muốn nói “Tôi thấy anh rõ rồi, đồ phét lác!” Nhưng tôi cắn răng không nói!
Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ: A BRAGGART nghĩa là ANH NÓI KHOÁC, và BITE ONE’S TONGUE nghĩa là CẮN RĂNG KHÔNG NÓI. Hằng Tâm và Christopher Cruise xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học tới.