POPULAR AMERICAN IDIOMS # 101
Thành ngữ Mỹ thông dụng, bài số 101: a stand up comedian/bring the house down
Kính chào quí vị thính giả. Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 101 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Mario Ritter Jr. phụ trách.
The idioms that we are going to learn today are A STANDUP COMEDIAN and BRING THE HOUSE DOWN.
Hai từ mà chúng ta học hôm nay là A STANDUP COMEDIAN và BRING THE HOUSE DOWN.
Standup comedy is very popular now. We can see it on television, we can go to standup comedy shows in theaters in big cities across the country. Mai Lan and Mike often watch these shows on Saturday evenings, they think these shows are very entertaining.
Nghệ thuật hài hồi này rất thịnh hành. Chúng ta có thể xem nghệ thuật hài trên đài truyền hình, hoặc đi xem hài độc thoại tại nhiều sân khấu trong các thành phố lớn toàn quốc. Mai Lan và Mike hay xem hài độc thoại vào tối thứ bảy. Họ thấy vui lắm.
MAI LAN: Mike, the week has gone by so fast. It’s already Friday. Let’s have a really relaxing Saturday tomorrow. We’re having a long weekend, Monday’s off for both of us, right?
Mike à, tuần lễ qua nhanh quá. Hôm nay là thứ sáu rồi. Ngày mai thứ bảy mình phải nghỉ khỏe, thứ hai là ngày nghỉ cho cả hai đứa mình.
MIKE: Wow! You – a workaholic – telling me to have a relaxing weekend! I really like your idea. I’ll obey!
Ố ồ. Cô - người say làm việc - bảo tôi thoải mái cuối tuần này! Tôi thích ý kiến của cô, xin vâng lời!
MAI LAN: I’m not the only one who’s a workaholic, you, too. But really let’s relax this weekend and do something special.
Tôi không phải là người say làm việc độc nhất, anh nữa mà! Tôi nói thật, mình nghỉ ngơi cuối tuần này và làm một việc đặc biệt đi.
MIKE: Let’s do. But let’s not skip the standup comedy show on TV on Saturday evening.
À mình sẽ làm việc như vậy. Nhưng đừng bỏ màn nghệ thuật hài trên truyền hình tối thứ bảy.
MAI LAN: Standup comedy show? You mean the show we often watch and split our sides laughing?
Màn nghệ thuật hài? Anh nói về cái màn hài mình hay xem và cười bể bụng đó hả?
MIKE: Yes. It’s so funny. It’s not easy to be a standup comedian.
Đúng. Màn đó thật vui. Làm nghệ sĩ hài không dễ.
MAI LAN: A standup comedian? So that’s what he’s called. How do you spell the term? Standup S-T-A-N-D-UP comedian C-O-M-E-D-I-A-N?
A standup comedian? Tên như thế à. Anh đánh vần như thế nào? Standup S-T-A-N-D-U-P comedian C-O-M-E-D-I-A-N?
MIKE: Correct. A standup comedian performs in front of a live audience, usually speaking directly to them.
Đúng. Người nghệ sĩ hài trình diễn trước khán giả sống, nói chuyện trực tiếp với khán giả.
MAI LAN: Do you think I can become one?
Anh có nghĩ tôi có thể trở thành nghệ sĩ hài được không?
MIKE: Maybe in your next life. Sorry I don’t mean you’re boring. You can make people laugh. But I won’t let you, I don’t want people to admire you. You are for me alone to adore, OK?
Họa chăng kiếp sau! Xin lỗi tôi không có ý nói cô là người tẻ nhạt. Cô có thể làm người ta cười. Nhưng tôi không để cô làm đâu. Tôi không muốn người ta hâm mộ cô. Cô là người chỉ mình tôi ái mộ. Được không?
MAI LAN: Come on, Mike. I was just kidding. We know it’s not easy to be a successful comedian; he’s expected to provide 4-6 jokes per minute. Can I do that? No way!
Thôi mà, Mike. Tôi nói dỡn chơi thôi. Mình biết là làm một nghệ sĩ hài không phải dễ. Người đó phải nói được 4 đến 6 câu đùa trong một phút. Sao tôi làm được? Không thể được.
MIKE: He must deliver really funny jokes, he must plan his style, his pause, his punch lines to make people laugh.
Nghệ sĩ hài phải có những câu nói thật vui, cách ngừng câu, cách diễn tả, câu nói ý đặc sắc để khán giả cười.
MAI LAN: Well. You’re right. I’ll be a standup comedian in my next life. But if we’re together again in the next life, you won’t let me again. Oh! I’d better forget about all this.
À. Anh đúng. Tôi sẽ làm nghệ sĩ hài trong kiếp tới. Nhưng... nếu mình lại gập nhau, thì anh lại không cho tôi làm. Ồ. Tôi phải bỏ đi luôn cái ý này?
MIKE: Thank you, thank you, Mai Lan. Remember Jerry Seinfeld, the very well-known standup comedian we watched together with Leanne at her house?
Cám ơn, cám ơn cô, Mai Lan. Cô có nhớ Jerry Seinfeld, người hài nổi tiếng mình cùng xem với Leanne ở nhà cô đó không?
MAI LAN: I do. He’s really funny. His jokes carry a deep sense of humor and his facial expressions go so well with the punch lines.
Tôi có nhớ. Anh ta hài hước quá. Câu đùa của anh có ý hài xâu xắc, và nét mặt diễn tả của anh thật đúng với câu đùa!
MIKE: Yeah! That’s why he is successful. He earns millions of dollars making people laugh!
Đúng đó. Vì vậy mà anh ta thành công. Anh kiếm nhiều triệu đô la bằng cách làm người ta cười!
MAI LAN: In English, there’s an idiom meaning making the audience laugh a lot. What is it Mike?
Trong tiếng Mỹ có thành ngữ tả "làm người ta cười thật nhiều", là gì anh nhỉ ?
MIKE: Oh, that’s “bring the house down”. Bring B-R-I-N-G the house H-O-U-S-E down D-O-W-N.
Ồ. Đó là "bring the house down" Bring B-R-I-N-G the house H-O-U-S-E down D-O-W-N.
MAI LAN: “Bring the house down”! That’s interesting! So, I can say “Jerry Seinfeld brought the house down at his show in Las Vegas last month”
"Bring the house down"! "Làm khán giả cười xập nhà". Hay quá! Vậy tôi có thể nói "Jerry Seinfeld làm khán giả cười xập nhà trong màn diễn của anh tại Las Vegas tháng trước".
MIKE: Exactly. He did. If a standup comedian fails to bring the house down, he’s out.
Đúng như thế. Anh ta vậy đó. Nếu một người nghệ sĩ hài thất bại, không làm khán giả cười xập nhà được, thì mất việc ngay.
MAI LAN: OK, OK. I know I’m out! I haven’t started but I’m already out! I will never become a standup comedian, I will never be able to bring the house down! I give up!
Rồi, rồi. Tôi biết là tôi bị dẹp rồi! Tôi chưa bắt đầu mà bị dẹp ! Tôi sẽ không bao giờ trở nên một nghệ sĩ hài và không bao giờ làm khán giả cười xập nhà được. Tôi đầu hàng!
Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ: A STANDUP COMEDIAN nghĩa là NGHỆ SĨ HÀI ĐỘC THOẠI, và BRING THE HOUSE DOWN nghĩa là CƯỜI XẬP NHÀ. Hằng Tâm và Mario Ritter Jr. xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học tới.