Ðây là chương trình Anh Ngữ sinh động bài 315. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả. Trong bài học hôm nay, ta học tiếp cách phân biệt một số từ trông hơi giống nhau, nhưng thực ra nghĩa khác nhau, viết chính tả khác nhau, và cách dùng khác nhau. Một cách dễ nhớ là tập đặt câu với những chữ ấy để biết cách dùng trong ngữ cảnh nào.
Vietnamese Explanation
I. Ôn lại bài trước:
Trong bài 314 ta đã học những chữ như là ginger và gingerly; cloth, clothes, clothing store, clothier; generics (thuốc chế hàng loạt, rẻ hơn brand-name drugs) và genetics (di truyển học); avenge và revenge cùng nghĩa trả thù; avenge là verb, revenge là noun.
Sentences to review:
They gently loaded the patient into the ambulance.
Thay vì dùng gently, ta có thể dùng một chữ cùng nghĩa đã học. Ðó là chữ gì?-- gingerly.
Hãy nghe câu: They gingerly loaded the patient into the ambulance.
He vowed that he would seek his revenge. Anh ta thề sẽ trả thù.
Tục ngữ proverb: Revenge is a dish best served cold: sự trả thù ví như một món ăn phải dọn ăn nguội mới ngon. (Phải bình tĩnh, lập kế hoạch kỹ thì mới hy vọng có kết quả).
Avenge là verb. She wanted to avenge her husband’s death. Bà muốn trả thù chồng. Revenge thường dùng như noun với động từ seek. Trưng Trắc sought revenge for her husband’s murder by killing the Chinese governor Tô Ðịnh.
II. New words to study
1. eligible and illegible
Eligible là đủ điều kiện. Sinh viên học bán phần thời gian thì không đủ điều kiện vay tiền đề trả học phí. Part-time students are not eligible for a loan. You have to study full-time to be eligible for a loan. Your signature is illegible=I can’t read your signature. Chữ ký của bạn khó đọc.
Legible: written clearly enough for you to read, dễ đọc.
2. advise & advice
That was the best advice I’ve received so far. Ðó là lời khuyên tốt nhất mà tôi nhận được cho tới giờ.
We advise you to see a lawyer first. Tôi khuyên anh nên hỏi ý kiến luật sư của anh trước đã. Your lawyer can advise you about the best course of action.=luật sư của anh có thể khuyên anh cách ứng phó tốt nhất.
=>advice là danh từ. Một lời khuyên, a piece of advice. Advice không có s. People always ask him for advice=người ta thường đến nhờ ông chỉ cách giải quyết một vấn đề khó khăn.
To advise=(động từ): khuyên
My doctor advised me to lose weight and exercise more: bác sĩ của tôi khuyên tôi nên bớt mập và tập nhiều thêm cho nhẹ ký.
3. Counsel and council
Cả hai chữ counsel và council đều phát âm giống nhau: /kao-xờl/
The counsel for the defense gave her first opening statement. Luật sư của bị cáo nói lời biện hộ mở đầu. He is the first Vietnamese-American elected to the city council. Ông ấy là người Mỹ gốc Việt đầu tiên được bầu làm nhân viên hội đồng thành phố.
4. angle (góc độ, quan điểm) & angel (thiên sứ)
The right angle is 90 degrees. Góc vuông là góc đo 90 độ. You can see the situation from a different angle. Bạn có thể nhìn tình hình dưới một góc độ (=quan điểm) khác nhau. He admitted that he is no angel (he acts badly sometimes) Anh ta thú với cô ta rằng anh cũng không phải là người thánh thiện, hoàn hảo. (Chàng nói với nàng) You’re an angel. What would I be without you?—(chàng nói với nàng): Em là nàng tiên trời sai xuống cho anh. Không có em thì đời anh ra sao?
=>Phát âm: /a/ và /g/ trong angle; /ei/ và /dz/ trong angel.
5. Moral (đạo đức, luân lý) & morale (tinh thần trong một tập thể)
This company has strict moral and ethical principles.=công ty này có nguyên tắc đạo đức rất nghiêm ngặt. Just an appearance of impropriety may be grounds for dismissal. Chỉ cần một hành động bên ngoài có vẻ là thiếu lương thiện đủ là cớ để bị đuổi. The troops’ morale was high when the general took over the division.=tinh thần của binh sĩ tăng lên cao sau khi vị đại tướng tới nhậm chức chỉ huy sư đoàn.
=>Moral (adj) nhấn mạnh vần đầu; morale (n) nhấn mạnh vần hai (noun).
6. Device (thiết bị để làm gì đặc biệt) & devise (phác hoạch, nghĩ ra cách). This company makes devices to detect poison gas. Công ty này chế ra máy dò hơi độc. The teacher devised a way to make the studying of English irregular verbs interesting. Giáo sư nghĩ ra cách học động từ bất qui tắc một cách lý thú.
7. Dessert (món tráng miệng) & desert (n) sa mạc, vùng khô cằn; desert (v) bỏ mặc
Dessert is the best part of the meal that I like=món tráng miệng là món tôi thích nhất trong bữa ăn. The Sahara is a large desert. Sahara là một sa mạc rất lớn. My hometown became a cultural desert—no theater, no music hall, no fine restaurant-- when all young persons left for jobs in big cities. Tỉnh nơi tôi sinh tưởng nay thành một vùng hoang địa thiếu hoạt động văn hoá—không có rạp hát, phòng ca nhạc, hay tiệm ăn ngon-- khi thanh niên nam nữ bỏ về thành phố lớn kiếm ăn. He thinks his father deserted the children after the divorce. Anh ta nghĩ rằng cha anh đã bỏ không cấp dưỡng các con sau khi ly dị.
=>dessert món tráng miệng (2 s) ; desert (viết 1 s là sa mạc); desert (v) đọc giống như danh từ dessert món tráng miệng nhưng chỉ có 1 s thôi.
III. Ôn lại bài vừa học -- Review
Tóm lại, hôm nay chúng ta đã học những cặp tiếng dễ nhầm. Trong đó có:
Eligible (đủ điều kiện) và illegible: khó đọc. To advise (khuyên) âm s đọc là /z/; trong chữ advice âm c đọc là /s/. Danh từ advice. Một lời khuyên a piece of advice. Nếu dủng chữ khuyên với động từ suggest thì sau suggest dùng that hay v-ing: I suggested that he talk to a lawyer first. (talk không có s, subjunctive). I advised him to see a lawyer first. Hay: I suggested talking to a lawyer first.
Hai chữ counsel (luật sư) và council (hội đồng) tuy viết khác nhau, nhưng phát âm giống nhau.
Hai chữ human và humane viết gần giống nhau nhưng phát âm và nghĩa khác nhau.
Ðặt câu bằng những chữ đã học:
-Máy báo khói hay lửa là một thiết bị báo cho người trong nhà biết khi có lửa hay khói. The smoke detector is a device that warns you when there is smoke or fire in your house.
-Thầy giáo cũ dạy toán của tôi cho tôi vài lời khuyên hữu ích về chọn đại học nào. My former math teacher gave me some good advice about what college to choose.
-Bạn gọi người được bầu vào hội đồng thành phố là gì? What do you call a person who is elected to a city council?—We call him a councilman /káo-xơl-mần/ or We call her a councilwoman.
-Give another word for attorney or lawyer.—Counsel
=>nhưng counselor còn có nghĩa là cố vấn như cố vấn về vấn đề vợ chồng không thuận hoà: marriage counselor. A counselor at a drug and alcohol treatment center=cố vấn ở trung tâm chữa nghiện nha phiến hay độc chất và nghiện rượu. Counselor cũng chỉ thanh niên hay thiếu nữ có nhiệm vụ chỉ huy thiếu nhi trong trại hè.
-Lá thư bị xé rách nhưng vẫn còn đọc được. The letter was torn but still legible.
Vietnamese Explanation
Quí vị vừa học xong bài Anh ngữ sinh động 315. Phạm Văn xin kính chào quí vị và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.