Xin bấm vào đây để xem phần 1.
* Có chữ trong đó có mẫu tự câm, có mẫu tự không câm:
- Sign ("g" câm); nhưng signal và signature ("g" có phát âm)
- "B" thứ nhì câm trong bomb, nhưng phát âm trong bombard, bombardier
- "N" câm trong solemn nhưng phát âm trong solemnity; solemnize
* Ðể ý đến cách phát âm:
- Viết 3 vần, phát âm 2: Business /bIz-nIs/, aspirin, chocolate, every, evening, marriage, medicine (American: phát âm 3 syllables trong chữ medicine, British English: phát âm 2 syllables), omelette, restaurant, several
- Viết 4 đọc 3: Comfortable, interesting, temperature, usually, vegetable
- "Ch" phát âm như /k/: Ache, archaeology, architect, chaos, character, chemist, Christmas, mechanical, stomach
- "Ea" đọc là /e/: Already, bread, breakfast, dead, death, dreadful, dreamt (American: dreamed /i/), head, health, heavy, instead, lead (chì), leant, leather, meant, measure, pleasant, pleasure, read (past of to read), ready, steady, sweater, threat, tread, weather
- "Ea" đọc là /ei/: break, great, steak
Ðến đây, tuy không có qui luật tổng quát nào dạy nắm vững hết những mẫu tự câm, nhưng bảng danh sách trên cũng giúp ta lưu ý đến trên 200 từ trong đó có mẫu tự câm. Muốn biết thêm, vào Google và gõ “silent letters”.
Xem thêm Anh ngữ sinh động bài 250.
Chúc bạn tiến bộ.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.