Chào Bé Than:
Become và get dùng cho cả người lẫn vật hay sự vật.
Hãy xét 3 câu của bạn:
The weather is becoming better=Thời tiết trở nên dễ chịu hơn.
He is getting taller=Anh ta mỗi ngày một cao hơn.
It’s getting darker=Trời trở nên tối hơn.
Get và become cùng diễn tả một thay đổi. Sự khác nhau giữa hai từ này tùy văn phạm, tuỳ ý nghĩa và tùy công dụng sẵn có.
* Giống nhau:
- Cả hai get và become là động từ bất qui tắc. Get/got/got; become/became/become.
- Trở nên, trở thành (become và get dùng giống nhau trong thí dụ này): It was becoming pitch dark=It was getting very dark=Trời trở nên tối mịt.
* Khác nhau: Become là một thứ động từ gọi là linking verb (liên động từ, như be, become, seem, appear), nghĩa là theo sau bởi 1 tĩnh từ hay 1 danh từ.
- Become + noun: I became a grandfather last week=Tuần trước tôi trở thành ông nội. What do you have to do to become a pilot?=Bạn phải làm gì thì mới thành phi công được?
- Become + adj: It is becoming harder to find decent housing in the city=Thuê được một nhà khang trang trong thành phố càng ngày càng khó. My eyes become tired after so much reading=Mắt tôi trở nên mỏi vì đọc nhiều.
* Nghĩa khác của become: Becoming: Xứng, hợp.
- His behavior was not very becoming (proper=xứng) for a gentleman=Tư cách ông ta không xứng với một người lịch sự.
- Your new hair style is very becoming (=flattering, pretty, rất hợp)=Kiểu tóc mới của bạn rất hợp với bạn.
- Blue is a very becoming color on you=Mầu xanh da trời là mầu rất hợp với bạn.
- Blue always becomes you (become + pronoun)=Bạn mặc mầu xanh da trời rất đẹp.
* Become of=ra sao
- What has become of the children after their father dies?=Sau khi cha các cháu mất thì chúng ra sao?
* Tham khảo thêm: Reference: Longman Advanced American Dictionary (2007).
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.