Idiom 'to be set in one’s ways' có nghĩa như ương ngạnh, cứng đầu, bướng bỉnh (stubborn), không chịu thay đổi nếp sống đã quen
'Wait' và 'await' cà hai cùng dùng làm verb (động từ), riêng từ 'wait' còn dùng làm noun, nhưng cách dùng của cả hai hơi khác nhau
Tiếng Anh sự ganh tỵ là envy hay lòng ghen tuông là jealousy. Có rất nhiều tục ngữ, thành ngữ hay danh ngôn về lòng ganh tỵ hay sự ghen tuông
Short of là một adverbial phrase, có khi dùng như một idiom. Nó có nghĩa là 'short of doing something' hay 'without actually doing something'
Judge là chánh án hay thẩm phán. Ngoài ra, từ judge còn có nghĩa là giám khảo một cuộc thi nào đó, chẳng hạn như ban giám khảo cuộc thi hoa hậu
Daringly là một trạng từ có ba phần là dare + -ing và + -ly. Để hiểu rõ nghĩa của từ 'daringly', cần phải hiểu nghĩa của từ 'dare'
Chuyển câu nói emphatic của Thủ tướng Anh 'Never in the field of human conflict was so much owed by so many to so few' sang normal
Solve và resolve đều là động từ (resolve còn là noun). Ngoài 1 nghĩa chung là giải đáp 1 vấn đề khó khăn, cả hai có những nghĩa khác nhau và dùng khác nhau
More, trước hết, có thể là một adjective nghĩa là một từ bổ nghĩa cho một danh từ, hay dùng với động từ to be, hay động từ gọi là linking verb như grow, seem.
4 bước của câu từ chối thường gồm có: cám ơn trước, sau đó dùng but (nhưng), rồi đưa ra lý do từ chối và cuối cùng là đưa ra đề nghị khác
Bốn từ authentic, genuine, factual và true cùng có một nghĩa chung là đúng, thật, không giả và những từ này đều làm adjective
Central có nghĩa là trung ương hoặc trung tâm hay hệ thống chính. Center thường dùng như một danh từ có nghĩa như trung tâm, giữa, toà nhà, văn phòng hay điểm chính
Noun là một danh từ, tức là tiếng chỉ một sự vật hay một ý niệm. Phrase là một nhóm chữ liên hệ với nhau về ý nghĩa. Clause gồm có subject, predicate và verb
Sau 'any', danh từ có thể ở số ít hay số nhiều, tùy theo ngữ cảnh và loại danh từ. 'Any' thường dùng ở câu xác định nếu trong câu đã có nghĩa phủ định
Sonnet XVIII, bài thơ tình này được xếp thứ 23 trong 100 bài thơ tiếng Anh được in nhiều nhất
Hình thức của động từ trong mệnh đề phụ (dependent clause) khi mệnh đề chính diễn tả một ước muốn
Khi mệnh đề chính bắt đầu bởi It is necessary that, hay it is important that, hay it is vital that, hay it is essential that, hay những động từ như insist, urge, resolve, decide, hay rule that…thì ở mệnh đề phụ dùng present subjunctive
Xin giới thiệu với quí vị bài thơ nổi tiếng trong hạ bán thế kỷ 20 của thi sĩ Mỹ Robert Frost - Stopping by Woods on a Snowy Evening - Dừng bước ven rừng chiều tuyết phủ
Pig và swine khi tôi tra từ điển thì đều có nghĩa là con heo, con lợn nhưng tôi không biết từ nào diễn tả về động vật, từ nào diễn tả sự chê bai hay ám chỉ người khác
Ôn về cách dùng những câu thuật lại thường gọi là Indirect Speech hay Reported Speech
Tải thêm