Ðây là chương trình Anh ngữ sinh động bài 259. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả.
-Ta tiếp tục ôn lại cách phát âm những chữ thường phát âm sai vì chỉ nhìn vào mặt chữ và suy diễn. Thí dụ: chữ “u” đọc là /i/ trong busy (bận); đọc là /e/ trong bury (chôn); đọc là /iu:/ trong human (thuộc về con người), và trong useful (có ích); đọc là /ơ/ trong but (nhưng mà) và circus (rạp xiếc).
-Những cặp chữ sau đây, khi thêm e ở cuối chữ thì short vowel đổi thành diphthongs nhị trùng âm. Thí dụ: /a/ thành /êi/ như trong cặp chữ fat/fate; hat/hate; pan/pane; glad/glade; rag/rage; rat/rate; /o/ thành /âu/ như rot/rote; pop/Pope; cop/cope; /ơ/ thành /iu/ trong cut/cute; /i/ thành /ai/ trong hid/hide; pin/pine; kin/kine.
Ta sẽ học kỹ ở phần dưới.
=>Nhớ: to say /êi/, nhưng he says /xez/
-Khi thêm e vào cuối chữ thì những cặp chữ khi là danh từ phát âm một khác, khi thành động từ phát âm một khác. Thí dụ : danh từ breath (hơi thở) đọc với âm /e/ và tận cùng bằng voiceless th điếc; còn to breathe đọc với âm /i:/ dài và tận cùng bằng âm voiced th tỏ. [Voiceless th điếc trong chữ thanks, thought, thick, bath. Voiced th tỏ trong with, that, these.]
Tương tự, cloth to clothe; bath và to bathe; lath và to lathe; wreath (vòng hoa khô, hoa tang) và to wreathe (Her face was wreathed in smiles=mặt cô ta luôn luôn tươi cười). Lath: gỗ mỏng; to lathe: tiện. Cloth/to clothe. Dry the dishes with a clean cloth.=hãy lau khô bát đĩa bằng khăn lau sạch. To clothe=mặc quần áo (thường dùng ở thể past participle). He fell into the lake fully clothed. Anh ta té xuống hồ mà còn mặc nguyên quần áo. They could barely keep the family fed and clothed. Hai vợ chồng gắng làm việc lắm mới đủ cho các con có cơm ăn áo mặc. Bring warm clothing with you.=hãy mang theo quần áo lạnh. Bath/to bathe: Will you give the kids a bath tonight? --Tối nay anh tắm cho các con nhé? To bathe=tắm ngoài trời (hồ, sông, biển); rửa vết thương, tràn ngập trong ánh sáng); Bathe your eyes two times a day= (bác sĩ dặn) Hãy rửa mắt mỗi ngày hai lần. Bathing suit=áo tắm đàn bà, bathing trunks=quần bơi đàn ông.
-Cuối cùng ta sẽ làm bài tập ôn lại về những irregular noun plurals như series/series, medium/media, phenomenon/phenomena.
-Nhận xét 1:
-Nguyên âm u phát âm là /ơ/ trong chữ but (nhưng mà); circus (rạp xiếc); /i/ trong busy (bận); /e/ trong bury (chôn), /iu/ trong human. Human=/híu-mần/ thuộc về con người. Human rights=nhân quyền; humane=/hìu-mến/= nhân đạo.
-Chữ “lead” đọc với vần /i:/ trong to lead/ led/ led (hướng dẫn); nhưng đọc là vần /e/ trong lead (chì).
-Nhận xét 2:
Khi thêm e vào cuối chữ nguyên âm ngắn thành nguyên âm dài. Thí dụ: fat (béo, mập); fate (định mệnh); hat (mũ), hate (ghét), rot (mục nát), rote (học thuộc lòng như vẹt); cut (cắt); cute (xinh); hid (quá khứ của hide trốn, dấu); hide (trốn, dấu); rag (vải rách), rage (cơn giận dữ); pin (đầu kim, mật số cá nhân personal identification number), pine (cây thông); kin (họ hàng thân thích), kine (tiếng cổ, số nhiều của cow).
Thí dụ: Moisture can rot your house’s foundation=ẩm ướt có thể làm mục nền nhà. Rote memorization=nhớ như vẹt.
-Nhận xét 3:
Ða số những chữ bắt đầu bằng hy như hypertension (cao máu, tăng huyết áp) phát âm với vần /ai/. Thí dụ: hypothermia=chứng giảm hay mất nhiệt trong người vì ở ngoài lạnh lâu. Hypothesis=giả thuyết. Hygiene=vệ sinh. Nhưng trong những chữ như hypocrisy (sự đạo đức giả) thì hy đọc là /hi/: /hi-pó-crờ-xì/. Tương tự: hypnosis=sự thôi miên, ngủ nhân tạo; hypnotherapy=trị bịnh bằng phép cho ngủ nhân tạo, thôi miên. Hysterics=cơn kích động, cơn cuồng loạn. Hysteria=sự cuồng loạn, quá kích động.
-Nhận xét 4:
Âm oo phát âm /u/ ngắn trong foot, /u:/ dài trong food. Brood=một ổ, bầy, đàn (gà, chim nhỏ, đàn con nhỏ; brood-mare=ngựa cái nuôi để gây giống); To brood: (1) ấp: The bird broods (sits on its eggs to keep them warm until the young birds come out; (2) to brood=suy nghĩ, trầm ngâm ủ rũ. The brooding man sat silently for hours.=người đàn ông ngồi yên lặng ủ ê hàng giờ. She’s still brooding over the divorce.=bà ta vẫn suy nghĩ liên miên và ủ rũ về vụ li dị. Nhưng brooch=cái trâm, ghim cài áo đọc là /brấu-trờ/.
-Nhận xét 5:
Adjectives and nouns & pronunciation
Long ~ length (dài ~ chiều dài)
High ~ height (cao ~ chiều cao)
Broad ~breadth (rộng ~ bề rộng) The breadth of his experience= anh ta giầu kinh nghiệm. The wall is two feet in breadth=bức tường rộng hai bộ Anh.
Wide ~ width (rộng ~ bề rộng). He spread his arms wide in a welcoming gesture.=anh ta giang rộng tay trong một cử chỉ đón mừng.
Broad-minded=đầu óc cởi mở, sẵn sàng nghe ý kiến khác với ý mình (trái nghĩa: narrow-minded=đầu óc hẹp hòi)
-Nhận xét 6:
=>Chữ dễ nhầm và hiểu lộn vì phát âm giống nhau hay gần giống nhau nhưng nghĩa khác nhau:
Colonel =đại tá; kernel=hạt nhân, trọng điểm, phần cối lõi (the kernel of our argument…). Hai chữ colonel và kernel phát âm như nhau.
Colon=(1) kết tràng, phần cuối ruột già; (2) dấu hai chấm. Phát âm /kấu-lần/. Dễ nhầm với chữ Column=cột /cá-lầm/; columnist=người chuyên giữ một mục báo. Hai chữ colon và column nghe hơi giống nhai và dễ viết nhầm, nhưng nghĩa khác nhau.
Lama=thiền sư Tây tạng, llama=thứ lạc đà không có bướu, cổ dài lông dầy như len sống ở Nam Mỹ. Hai chữ lama và llama phát âm như nhau tuy nghĩa khác nhau.
=>Viết gần giống, phát âm khác, và dễ nhầm nghĩa: Local=thuộc về địa phương /lấu=kờl/; locale /lầu-kál/=nơi xảy ra sự việc gì. Local customs=Phong tục địa phương. The locale of a crime=nơi xẩy ra án mạng. Human/humane. Human rights=nhân quyền; humanly possible=sức người có thể làm được; We will try to do everything humanly possible to help you. Chúng tôi cố gắng hết sức mình để giúp anh. Humane=nhân đạo. Animals are now raised in more humane conditions=súc vật ngày nay đưọc nuôi trong điều kiện nhân đạo hơn. The Humane Society=hội bảo vệ súc vật.
=>5 chữ dễ nhầm: Lesson/to lessen/lesser/ lessee/lessor. Lesson=bài học. To lessen: giảm. The pain was already lessening.=cơn đau đã giảm. Hai chữ lesson và lessen phát âm như nhau. Lesser (adj.) nhỏ hơn. They agreed to accept a lesser sum.=Họ bằng lòng nhận một số tiền nhỏ hơn. The lesser of two evils=chọn điều hại ít hơn trong hai điều xấu. He is a lesser-known poet=Ông là thi sĩ được ít người biết đến. Lessee (nhấn mạnh vần nhì /lè-xí:/): người thuê nhà, đất; lessor (nhấn mạnh vần nhất hay vần nhì) /lé-xò:/ hay /lè-xó:/ =người có nhà, đất cho thuê.
-Rhyme (vần)/Rhythm (nhịp điệu)
=>Ðịa danh dễ phát âm sai:
Tucson=tên thành phố tiểu bang Arizona, đọc là /tú-xàn/.
Edinburgh=tên thành phố thủ phủ xứ Scotland đọc là /é-đừn-bơrờ/.
Thames= tên sông Thames /themz/ chảy qua London.
=>Borough=quận, tiếng Mỹ đọc bớ-rầu. New York City has five boroughs; tiếng Anh đọc /bớ-rờ./
=>Những chữ sau đây phát âm /a:/ như chữ father:
Sergeant /xá:-jần/=viên đội, thượng sĩ; heart /ha:t/= trái tim; hearth= khu vực phía trước lò sưởi, hearth and home=tổ ấm gia đình.
Nhưng: Surgeon /xớc-jần/=bác sĩ mổ, bác sĩ giải phẫu, phẫu thuật.
=>Phát âm /ki:/ key (chìa khoá, câu giải đáp) và quay cũng đọc như key nghĩa là bến tầu.
=>Phát âm /e/: get, said, bread; heifer (bê cái), bury (chôn) leopard (con báo) /lé-pợđ/ A leopard can’t change its spots. Con báo không đổi được chấm đen của nó: (nghĩa bóng) con người khó thay đối tính nết.
-Nhận xét 7:
Dấu nhấn đổi từ động từ sang tính từ:
To compare (so sánh) nhấn vần nhì.
Comparable=so sánh được (nhấn vần đầu)
Pluto is comparable in size to the moon=sao Pluto Diêm vương tinh to bằng mặt trăng.
To admire=thán phục (nhấn vần nhì)
Admirable=đáng phục (nhấn vần đầu)
To prefer=thích hơn. I prefer tea to coffee.=tôi thích trà hơn cà phê.
Preferable=được thích hơn. Tea is preferable to coffee, I think.
=>Những âm câm
-Âm t câm: 10 words:
Listen, soften (làm mềm, làm nhẹ đi), fasten (buộc chặt, đóng chặt), moisten (làm ẩm, liếm môi), mustn’t (viết ngắn lại của must not), castle (lâu đài), Christmas, often, whistle (còi), thistle (cây kế, cây thảo nhi)
Nhận xét: Âm t trong often bị biến đi ở thế kỷ 15 (không phát âm t); nhưng vào thế kỷ 19 người ta lưu ý đến chính tả nên có âm trước bị mất đi nay lại được tái lập, và ta thấy bây giờ thỉnh thoảng còn có người đọc rõ âm t trong often /of-tờn/ thay vì /ó-fờn/.
-Âm h câm: 5 chữ.
Hour, honest (thành thực), honor (danh dự), heir (người thừa kế), herb (rau thơm làm gia vị như dill=thì là, mint=bạc hà, vv ).
-Âm s câm trong những từ:
Isle =hòn đảo (the British Isles =quần đảo Anh); island (đảo); an islander=người dân trên đảo; aisle=lối đi ở giữa hai hàng, như trong siêu thị, trên xe lửa, máy bay. I’d like an aisle seat, please. Tôi muốn chỗ ngồi dọc theo hai hàng ghế.
MUSIC
Vietnamese Explanation
Hãy nói bằng tiếng Anh:
(Những từ vựng đã học trong bài 258, phần irregular plurals)
-Bờ biển bị tàn phá bởi một đợt bão dữ dội. The coastline was devastated by a series of violent storms.
-Anh ngữ được dùng như một phương tiện giảng dạy trong các trường ở xứ Mỹ. English is used as the medium of instruction in American schools.
Phenomenon=>phenomena (hiện tượng)
-Toàn cầu hoá là một hiện tượng của thế kỷ 21. Globalization is a phenomenon of the twenty-first century.
Vietnamese Explanation
Xin chú ý: Trong khi theo dõi bài học Anh Ngữ Sinh Ðộng, nếu quí vị có điều gì thắc mắc về cách phát âm, cách hành văn, chấm câu hay văn phạm, xin gửi E-mail về địa chỉ Vietnamese@voanews.com. Quí vị vừa học xong bài 259 trong Chương trình Anh ngữ Sinh Ðộng New Dynamic English. Phạm Văn xin kính chào quí vị thính giả và xin hẹn gặp lại trong một bài học khác.