Xin mời quý vị theo dõi bài học THÀNH NGỮ MỸ THÔNG DỤNG “POPULAR AMERICAN IDIOMS” bài số 44 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ, do Hằng Tâm và Brandon phụ trách.
The two idioms we’re learning today are A SLOWPOKE and DO NOT SLEEP A WINK.
Trong bài học hôm nay, hai thành ngữ ta học là A SLOWPOKE và DO NOT SLEEP A WINK.
Mai Lan’s and Mike’s families are going to the beach today. Yesterday, Mai Lan prepared the food to take with them to eat there. She packed a variety of snacks: coconut cookies, cashew nuts and raisins, fruits – oranges, clementines and peaches – and three kinds of sandwiches – scrambled egg, ham and cheese, peanut butter and jelly. All are really excited about the day at the beach.
Gia đình Mai Lan và Mike đi ra bãi biển hôm nay. Ngày hôm qua Mai Lan sửa soạn thức ăn để mang theo, ăn tại đó. Cô sửa soạn mang theo các loại thức ăn chơi – bánh dừa, hạt điều, nho khô, mấy loại trái cây, cam, quít, nho, đào và ba loại bánh sandwich – trứng, thịt nguội phó mát, bơ đậu phộng mứt. Ai nấy đều hào hứng sẽ vui trong ngày tại bãi biển.
MAI LAN: Mike, can you help bring these bags to the car? And please, handle with care! We don’t want to smash up the food.
Mike, anh có thể mang giúp mấy gói này ra xe không? Nhẹ tay nhé! Mình không muốn thức ăn bị nát hết.
MIKE: Sure, Mai Lan. I’ll be right there. Oh, you told me about the food we’re taking. What about the drinks?
Chắc chắn, Mai Lan. Tôi tới ngay. Ồ, cô nói với tôi về thức ăn ta mang đi. Còn thức uống thì sao ?
MAI LAN: Oh, no. I forgot about it. Let me check to see if we have something here. It’s too late to stop by the grocery store.
Ồ, hỏng quá. Tôi quên mất. Để tôi xem mình có đồ uống gì ở nhà không. Đi ra tiệm để mua thì trễ quá.
MIKE: Let’s make some iced tea. We have the ingredients here, it takes just a few minutes to prepare iced tea. I can make it myself.
Tôi làm nước trà đá. Tôi có đủ vật liệu để làm trà đá. Chỉ vài phút thôi. Tôi làm lấy được.
MAI LAN: Great idea! Thanks, Mike. You go ahead and make iced tea. I’ll take the bags to the car.
Ý kiến hay. Cám ơn Mike. Anh làm trà đá đi. Tôi sẽ mang các thứ ra xe.
MIKE: Mai Lan, make sure everyone’s ready to get on the road. I think all’s here except Martin, I don’t see him yet.
Mai Lan, xem hộ mọi người sẵn sàng đi chưa. Tôi nghĩ tất cả ở đây rồi, trừ Martin, tôi chưa thấy nó.
MAI LAN: Martin, your cousin Martin? He’s almost always late.
Martin, em họ anh đó hả? Nó luôn luôn trễ.
MIKE: Yes, that slowpoke. He needs to learn to be on time.
Đúng, thằng slowpoke. Nó cần học đến đúng giờ.
MAI LAN: What’s a slowpoke?
Slowpoke nghĩa là gì vậy ?
MIKE: A slowpoke S-L-O-W-P-O-K-E is a person who is slow in moving, in speaking, in acting.
Một slowpoke S-L-O-W-P-O-K-E là một người chậm chạp, đi đứng, nói năng hành động lừ đừ, chậm chạp.
MAI LAN: Then I know another slowpoke, Jennifer. When I was at her house last week, it took her about 15 minutes just to tidy up the books on her desk. She was so slow. She’s a slowpoke.
Vậy thì tôi biết một slowpoke, người lừ đừ chậm chạp khác, đó là Jennifer. Khi tôi ở nhà cô tuần trước, mất đến 15 phút cô mới xắp xếp cho gọn gàng sách vở trên bàn học của cô. Cô ta chậm quá. Đúng cô ta là một slowpoke.
MIKE: OK. I’m done with the iced tea. I’ll take it to the car. Look! Martin’s here!
OK. Tôi xong trà đá rồi. Tôi sẽ mang ra xe. Kìa. Martin tới đây rồi!
MAI LAN: Yes. Finally! I wonder what his reason is for coming late today.
Rồi. Xong! Tôi không biết cậu ta vì lý do gì mà trễ.
MIKE: I’m glad he’s here. It’s time to leave. We want to be at the beach by 10:00 o’clock.
Tôi mừng là nó tới. Đến giờ đi rồi. Ta cần tới bãi biển trước 10 giờ .
MAI LAN: Alright. We’re ready to go. Get Martin in the car.
Được rồi. Mình sẵn sàng đi. Anh bảo Martin vào xe đi.
MIKE: He just told me he couldn’t come earlier because he didn’t sleep a wink last night.
Cậu ta mới nói với tôi nó không lại sớm được vì nó không sleep a wink đêm hôm qua.
MAI LAN: A wink? What’s that?
Wink là cái gì?
MIKE: A wink W-I-N-K is a quick movement of the eyelids, opening and closing the eyes quickly.
Một wink W-I-N-K là một cử động của mi mắt, mở đóng nhanh, một chớp mắt.
MAI LAN: He didn’t sleep a wink, that means…
Cậu ta không sleep a wink nghĩa là…
MIKE: He didn’t sleep S-L-E-E-P a wink W-I-N-K – didn’t sleep a wink – means he did not sleep at all.
Nó không sleep S-L-E-E-P a wink W-I-N-K – không sleep a wink – có nghĩa là nó không ngủ chút nào.
MAI LAN: Martin didn’t sleep a wink last night, now he’s tired. And so, usually he’s already slow, now he’s even slower. Can I say he’s a slow slowpoke?
Martin không ngủ chút nào đêm qua, bây giờ cậu ta mệt. Và vì thế, thường thường nó đã chậm, hôm nay lại chậm hơn. Tôi có thể nói nó là đứa a slow slowpoke không?
MIKE: No. Just a slowpoke. Alright, let’s go. Martin didn’t sleep a wink last night, now that slowpoke can sleep in the car.
Không. Chỉ nói a slowpoke, người lừ đừ, chậm chạp. Martin đêm qua không ngủ chút nào, bây giờ anh lừ đừ có thể ngủ trong xe.
Hôm nay chúng ta vừa học hai thành ngữ : A SLOWPOKE nghĩa là NGƯỜI LỪ ĐỪ, CHẬM CHẠP và DO NOT SLEEP A WINK nghĩa là KHÔNG NGỦ ĐƯỢC MỘT PHÚT. Hằng Tâm và Brandon xin hẹn gặp lại quí vị trong bài học tới.