Cám ơn bạn đã hỏi. Chữ "déjà vu" gốc tiếng Pháp có nghĩa là “đã thấy” (already seen).
-Déjà (adv)= đã (Il est déjà tard=it is already late=đã trễ rồi)
-"Vu" là participe passé của động từ voir (see)
Cụm từ "déjà vu" là một danh từ tâm lý học tả một ảo tưởng (illusion), một người tưởng mình đã thấy một cảnh vật gì, mà thực sự chỉ mới trải qua lần đầu, tức là mình có cảm tưởng đã từng qua kinh nghiệm này rồi.
Nhà khảo cứu Émile Boirac (1851-1917) tả hiện tượng này trong cuốn L’Avenir des Sciences Psychiques (tương lai khoa tâm linh học).
"Déjà vu" cũng có nghĩa một cảm tưởng đã trải qua hay đã thấy. Trong cuốn Psychopathology of Everyday Life xuất bản năm 1901, nhà phân tâm học Sigmund Freud giải thích rằng cảm tưởng này tương ứng với việc nhớ lại một giấc mộng trong tiềm thức (subconscious daydream).
Bây giờ nhóm chữ này thường dùng để tả một cảm tưởng đã thấy hay đã gặp một chuyện mà mình đã trải qua trong quá khứ, rất quen thuộc. Thí dụ:
-Old timers watched the stock market crash with a sense of déjà vu. (Những dân kỳ cựu về chứng khoán theo dõi vụ sụp đổ của thị trường chứng khoán với cảm tưởng đã thấy chuyện đó rồi.)
-I was positive that I’d never been in this town before and yet from the moment I walked in that first little shop, I had the strangest feeling of déjà vu. (Tôi tin chắc chưa bao giờ đặt chân tới tỉnh này, vậy mà lúc tôi vừa bước vào cửa tiệm nhỏ đầu tiên đó, tôi có một cảm giác kỳ lạ là đã đến đây rồi.)
-I just had a feeling of déjà vu. (Tôi vừa có cảm tưởng đã gặp nơi/chuyện này rồi.)
Xem thêm về "déjà vu" trong wikipedia.
Chúc bạn tiến bộ.
* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.